Giá vàng thế giớihôm nay 10/04/2025
Tại thời điểm khảo sát lúc 4h sáng theo giờ Việt Nam, giá vàngthế giới ghi nhận ở mức 3,083.17 USD/ounce, tăng mạnh 2,35% so với hôm qua. Diễn biến này chủ yếu do sự yếu kém của đồng USD và nhu cầu tìm kiếm tài sản an toàn trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị gia tăng.
Biến động giá vàng thế giới 24 giờ qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới có sự biến động đáng kể trong 24 giờ qua, từ mức thấp nhất là 2,968 USD/ounce lên tới 3,084 USD/ounce, cho thấy sự quan tâm mạnh mẽ từ các nhà đầu tư.
Tình hình thị trường
Giá vàng thế giới đã tăng hơn 400 USD trong năm 2025, đạt mức cao kỷ lục 3,167.57 USD vào ngày 3 tháng 4. Sự gia tăng này được hỗ trợ bởi nhu cầu trú ẩn an toàn và hoạt động mua vào của các ngân hàng trung ương. Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi biên bản cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang (Fed) để có thêm thông tin về lộ trình cắt giảm lãi suất.
Bảng giá vàng thế giới
Thời gian | Giá vàng (USD/ounce) | Tăng/Giảm |
---|---|---|
4h00 | 3,083.17 | +2.35% |
9h00 | 3,048.19 | +2.20% |
15h00 | 3,061.00 | +1.80% |

Giá vàng hôm nay 10/04/2025 đang cho thấy những dấu hiệu tích cực với sự tăng mạnh trên cả thị trường thế giới và trong nước. Ảnh: Internet.
Giá vàng trong nước hôm nay 10/04/2025
Tại thị trường trong nước, giá vàng cũng đã có những điều chỉnh mạnh mẽ. Tại thời điểm khảo sát lúc 4h30 sáng, giá vàng miếng SJC được niêm yết như sau:
- Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC): 99,7 triệu đồng/lượng (mua vào) - 101,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.
- Tập đoàn DOJI: 99,7 triệu đồng/lượng (mua vào) - 101,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tương tự như SJC.
- Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng: 100,2 triệu đồng/lượng (mua vào) - 101,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800 nghìn đồng/lượng ở chiều mua và 1,5 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Bảng giá vàng trong nước
Doanh nghiệp | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Tăng/Giảm mua vào | Tăng/Giảm bán ra |
---|---|---|---|---|
SJC | 99,7 | 101,9 | +2 triệu | +1,7 triệu |
Tập đoàn DOJI | 99,7 | 101,9 | +2 triệu | +1,7 triệu |
Công ty Mi Hồng | 100,2 | 101,9 | +800 nghìn | +1,5 triệu |
Bảo Tín Minh Châu | 99,8 | 101,9 | +2 triệu | +1,7 triệu |
Phú Quý | 98,9 | 101,9 | +1,2 triệu | +1,7 triệu |
Nhận định giá vàng
Xu hướng tăng giá
Giá vàng đang có xu hướng tăng mạnh nhờ vào sự suy yếu của đồng USD và nhu cầu tìm kiếm tài sản trú ẩn an toàn giữa bối cảnh căng thẳng chính trị. Theo các chuyên gia, nếu tình hình địa chính trị không ổn định tiếp tục diễn ra, giá vàng có khả năng vượt qua mức 3,100 USD/ounce trong ngắn hạn.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng
- Chính sách tiền tệ của Fed: Các nhà đầu tư đang theo dõi sát sao biên bản cuộc họp của Fed để xác định khả năng cắt giảm lãi suất trong thời gian tới.
- Căng thẳng thương mại: Việc Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố tăng thuế đối với hàng hóa Trung Quốc đã làm gia tăng lo ngại về một cuộc chiến thương mại quy mô toàn cầu, khiến giá vàng trở thành nơi trú ẩn an toàn.
- Nhu cầu từ các ngân hàng trung ương: Nhu cầu mua vàng từ các ngân hàng trung ương, đặc biệt là từ Trung Quốc, cũng đang gia tăng để đối phó với tác động của thuế quan Mỹ.
Dự báo giá vàng
Theo phân tích của các chuyên gia, giá vàng có thể đạt mức 3,200 USD/ounce trong những tháng tới nếu các yếu tố hỗ trợ vẫn tiếp tục duy trì. Các dự báo từ HSBC, Bank of America và Citigroup đều cho thấy xu hướng tích cực cho giá vàng trong năm 2025.
Bảng giá vàng hôm nay 10/4/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 10/4/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 99,7 | 101,9 | +2000 | +1700 |
Tập đoàn DOJI | 99,7 | 101,9 | +2000 | +1700 |
Mi Hồng | 100,2 | 101,9 | +800 | +1500 |
PNJ | 99,7 | 101,9 | +2000 | +1700 |
Vietinbank Gold | 101,9 | +1700 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 99,8 | 101,9 | +2000 | +1700 |
Phú Quý | 98,9 | 101,9 | +1200 | +1700 |
1. DOJI - Cập nhật: 10/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
AVPL/SJC HN | 99,700 ▲2000K | 101,900 ▲1700K |
AVPL/SJC HCM | 99,700 ▲2000K | 101,900 ▲1700K |
AVPL/SJC ĐN | 99,700 ▲2000K | 101,900 ▲1700K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 99,500 ▲2000K | 101,000 ▲1700K |
Nguyên liệu 999 - HN | 99,400 ▲2000K | 100,900 ▲1700K |
2. PNJ - Cập nhật: 10/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
TPHCM - SJC | 99.700 ▲2000K | 101.900 ▲1700K |
Hà Nội - PNJ | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
Hà Nội - SJC | 99.700 ▲2000K | 101.900 ▲1700K |
Đà Nẵng - PNJ | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
Đà Nẵng - SJC | 99.700 ▲2000K | 101.900 ▲1700K |
Miền Tây - PNJ | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
Miền Tây - SJC | 99.700 ▲2000K | 101.900 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 99.700 ▲2000K | 101.900 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 99.500 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 99.700 ▲2000K | 101.900 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 99.500 ▲1800K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 99.500 ▲1800K | 101.900 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 99.300 ▲1700K | 101.800 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 99.200 ▲1700K | 101.700 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 98.590 ▲1690K | 101.090 ▲1690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 98.380 ▲1680K | 100.880 ▲1680K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 74.000 ▲1270K | 76.500 ▲1270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 57.200 ▲990K | 59.700 ▲990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.000 ▲710K | 42.500 ▲710K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 90.850 ▲1560K | 93.350 ▲1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 59.750 ▲1040K | 62.250 ▲1040K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 63.820 ▲1100K | 66.320 ▲1100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 66.870 ▲1150K | 69.370 ▲1150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.830 ▲640K | 38.330 ▲640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.240 ▲560K | 33.740 ▲560K |
3. SJC - Cập nhật: 10/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 99,700 ▲2000K | 101,900 ▲1700K |
Vàng SJC 5 chỉ | 99,700 ▲2000K | 101,920 ▲1700K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 99,700 ▲2000K | 101,930 ▲1700K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 99,500 ▲1900K | 101,700 ▲1600K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 99,500 ▲1900K | 101,800 ▲1600K |
Nữ trang 99,99% | 99,500 ▲1900K | 101,400 ▲1600K |
Nữ trang 99% | 97,396 ▲1584K | 100,396 ▲1584K |
Nữ trang 68% | 66,108 ▲1088K | 69,108 ▲1088K |
Nữ trang 41,7% | 39,438 ▲667K | 42,438 ▲667K |
Giá vàng hôm nay 10/04/2025 đang cho thấy những dấu hiệu tích cực với sự tăng mạnh trên cả thị trường thế giới và trong nước. Sự kết hợp giữa các yếu tố kinh tế và chính trị đã tạo ra một môi trường thuận lợi cho giá vàng tăng trưởng. Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến thị trường và chuẩn bị cho những cơ hội đầu tư trong tương lai.