Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 24/8
Giá vàng hôm nay 24/8 trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.745,3 - 1.745,8 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua tăng mạnh 11,40 USD/ounce, lên mức 1.748,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu liên tục biến động mạnh. Sau khi giảm mạnh về gần mốc 1.730 USD/ounce, giá vàng thế giới bất ngờ tăng sốc lên mức 1.755 USD/ounce (tăng gần 25 USD/ounce) những phiên sau đó. Hiện tại, giá vàng lại đang quay đầu hướng về mốc 1.745 USD/ounce (giảm tới gần 10 USD/ounce).
Giá vàng thế giới liên tục biến động trong khoảng cách lớn do chịu tác động từ đồng USD, giá dầu thô và những kỳ vọng về việc Fed tăng lãi suất trong thời gian tới.
Tại rạng sáng nay, vàng lấy lại được mức giá cao trong ngắn hạn do đà tăng của đồng USD chững lại. Chỉ số US Dollar Index (DXY) đảo chiều giảm nhẹ 0,49% xuống còn 108,51. Điều này đã giúp thị trường vàng hồi phục.
Chưa dừng lại ở đó, giá dầu thô Nymex tăng cao hơn một cách vững chắc và giao dịch quanh mức 93,25 USD / thùng. Giá vàng thế giới được vậy càng tăng mạnh hơn.
Tuy nhiên, trước lo ngại Fed tăng lãi suất trong thời gian tới và đồng USD lại tiếp tục tăng, nên vàng chỉ dừng ở mức 1.755 USD/ounce rồi quay đầu giảm ngay sau đó.
Hiện tại, thị trường hiện đang chờ đợi hội nghị chuyên đề thường niên Jackson Hole, bao gồm bài phát biểu của Chủ tịch Fed Jerome Powell. Các cuộc họp tại Jackson Hole trong trước đó của Fed đã thay đổi đáng kể thị trường.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 23.570 VND/USD), giá vàng thế giới vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 17,229 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 24/8/2022 (lúc 7h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.745 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 24/8 tại thị trường trong nước (tính đến 7h00) tiếp tục duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua. Hiện, giá vàng trong nước đang niêm yết quanh mức 66,00 - 67,07 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước chủ yếu tăng từ 20 - 250 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,25 - 67,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,00 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở cả chiều mua và chiều bán.
Giá vàng PNJ đang niêm yết ở mức 66,10 - 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,12 - 66,94 tiệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 20 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 40 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,10 - 66,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nhẹ 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng trong nước hiện đang khó đoán định khi thị trường thế giới liên tục biến động mạnh. Tuy giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Nhưng chúng tôi dự báo, giá vàng hôm nay 24/8/2022 tại thị trường trong nước sẽ biến động nhẹ quanh mức 67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 24/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 23/8/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.250 | 67.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.250 | 67.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.250 | 67.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 51.700 | 52.600 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 51.700 | 52.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 51.600 | 52.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.383 | 51.683 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.304 | 39.304 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.586 | 30.586 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 19.920 | 21.920 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.250 | 67.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.230 | 67.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 23/8/2022.