Giá vàng hôm nay ngày 3/9/2020
Tính đến 7h00, giá vàng hôm nay 3/9 giảm siêu sâu. Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1942.10 - 1943.10 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 10 giảm 35,40 USD ở mức 1935,40 USD.
Dữ liệu nổi bật của Hoa Kỳ trong ngày là báo cáo việc làm quốc gia của ADP cho tháng 8, đạt 428.000 người. Báo cáo tình hình việc làm của Bộ Lao động sẽ ra mắt vào sáng thứ Sáu dựa trên dữ liệu này và đó là thông tin giới đầu tư chờ đợi.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu tăng qua đêm. Giá dầu thô của Nymex giảm và giao dịch quanh mức 41,5 USD/ thùng. Chỉ số đô la Mỹ cao hơn trong một đợt phục hồi điều chỉnh sau khi chạm mức thấp nhất trong hai năm vào phiên thứ Ba. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn 10 năm đang giao dịch quanh mức 0,65%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 3/9/2020 tại thị trường thế giới quay đầu giảm sâu khi tình hình chứng khoán và đồng USD hồi phục nhanh.
Trong nước, giá vàng hôm nay 3/9 duy trì giá chốt phiên ngày 1/9 do thị trường vàng trong nước tạm dừng để kỷ niệm ngày Quốc khánh 2/9, sắp cán mốc 58 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua 1/9, Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,55 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,75 triệu đồng/lượng mua vào và 57,7 triệu đồng/lượng bán ra.
Tính đến 7h00 hôm nay ngày 3/9, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng SJC ở mức 56,75 - 57,70 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất tính đến 7h00 hôm nay ngày 3/9/2020. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 56.750 | 57.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 56.750 | 57.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 56.750 | 57.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.600 | 55.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.600 | 55.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 54.200 | 55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 53.054 | 54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 39.179 | 41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.977 | 32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.829 | 23.129 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 56.740 | 57.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 56.720 | 57.730 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.720 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.700 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.700 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 56.770 | 57.750 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 56.750 | 57.720 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.720 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.720 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 56.730 | 57.720 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 1/9/2020. Nguồn: SJC