Giá vàng hôm nay 30/11 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.045,6 - 2.046,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ thêm 2,1 USD; lên mức 2042,6 USD/ounce.
Thị trường vàng biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.045 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn ở ngưỡng thấp kể từ tháng 8/2023.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,07%; lên mức 102,82.
Giá vàng thế giới hôm qua tiếp tục nhích nhẹ (có thời điểm vươn lên ngưỡng 2.050 USD/ounce) vẫn giữ được ngưỡng đỉnh 7 tháng qua do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ tiếp tục giảm khi các nhà đầu tư ngày càng tin tưởng rằng Fed có thể sẽ cắt giảm lãi suất vào nửa đầu năm 2024.
Ông Kelvin Wong - Nhà phân tích thị trường cấp cao khu vực Châu Á Thái Bình Dương tại OANDA nhận định: “Vàng được thúc đẩy bởi kỳ vọng ngày càng tăng của thị trường về việc Fed chuyển hướng từ diều hâu sang ôn hòa trong nửa đầu năm tới.”
Hôm 28/11, Thống đốc Christopher Waller - một trong những thành viên có quan điểm diều hâu nhất của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang - đã cảnh báo, khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong những tháng tới, khiến thị trường kỳ vọng rằng lãi suất của Mỹ đã đạt đỉnh.
Theo công cụ FedWatch, các nhà giao dịch hiện đang định giá hơn 70% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5/2024. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Hiện, các nhà đầu tư đang dồn sự chú ý vào số liệu Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Mỹ trong quý III/2023, dự kiến công bố vào thứ Tư và chỉ số giá tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Fed - công bố vào thứ Năm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 30/11/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 2.046 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 30/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 30/11 (tính đến 7h00) duy trì quanh ngưỡng 72,20-74,00 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước giảm sâu từ 300 ngàn - 1 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, kim loại quý này vẫn giữ ở ngưỡng đỉnh 74 triệu đồng/lượng.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,50-73,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,50-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 72,20-73,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,80-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 72,50-73,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 750 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 870 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 30/11/2023 ở trong nước được dự báo biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 30/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 29/11/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.400 | 73.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.400 | 73.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.400 | 73.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.300 | 62.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.300 | 62.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.200 | 62.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.285 | 61.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.730 | 46.730 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.358 | 36.358 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.048 | 26.048 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.370 | 73.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.380 | 73.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 29/11/2023