Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 4/4
Giá vàng hôm nay 4/4 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.925,7 - 1.926,2 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua ở mức 1.925,60 USD/ounce; giảm mạnh 11,60 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục biến động quanh ngưỡng 1.925 USD/ounce. Trước đó, thị trường vàng biến động mạnh, có lúc giảm sâu gần tới mốc 1.910 USD/ounce.
Thị trường vàng kết thúc quý 1/2022 với mức tăng mạnh nhất kể từ quý 3/2020 do nhu cầu mạnh mẽ, đẩy giá có thời điểm lên mức 2.060 USD/ounce.
Cục Thống kê Lao động đã công bố một số tin tức đáng mừng là đã có 431.000 người Mỹ có việc làm trong tháng 3, gần với con số dự báo 490.000 việc làm trước đó. Cùng với đó, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất trong hai năm là 3,6%.
Tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống mức thấp nhất trong gần 2 năm qua và tiền lương tăng trở lại củng cố dự báo Fed sẽ nâng lãi suất thêm 0,5 điểm phần trăm trong tháng 5. Kỳ vọng nâng lãi suất đã khiến vàng suy giảm, vì điều đó khiến chi phí cơ hội tăng cao hơn đối với việc nắm giữ kim loại quý vốn không sinh lời này.
Những tiến triển có thể đạt được trong các cuộc đàm phán ngừng bắn giữa Nga và Ukraine có thể làm giảm giá trị trú ẩn an toàn của vàng. Bên cạnh đó, ợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ và đồng USD tăng cao, khiến vàng kém hấp dẫn.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 4/4/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.926 USD/ounce.
Dự báo giá vàng thế giới tuần này
Theo khảo sát của Phố Wall, 5 nhà phân tích, chiếm 28%, dự báo giá vàng tăng vào tuần tới; 10 nhà phân tích, tương đương 56%, dự báo giá giảm; và 3 người, tương đương 17%, dự báo giá đi ngang.
Còn kết quả khảo sát của Phố Chính cho thấy, có 336 người được hỏi, tương đương 56%, cho rằng vàng sẽ tăng giá vào tuần tới; 170 người khác, tương đương 28%, dự báo giá giảm; và 98 người, tương đương 16%, có ý kiến trung lập.
Adrian Day, Chủ tịch công ty Adrian Day Asset Management, đánh giá, xu hướng giá vàng hiện nay không khác mấy so với trước khi xảy ra xung đột ở Ukraine. Một khi thị trường tập trung vào quyết định chính sách của FED và Ngân hàng Trung ương châu Âu thì giá vàng sẽ tiếp tục xu hướng tăng.
Jean Lusk, đồng giám đốc phụ trách bảo hiểm rủi ro thương mại của Walsh Trading, cho biết mặc dù vàng đang chật vật tìm động lực tăng giá mới, nhưng ông vẫn coi những thời điểm giá giảm là cơ hội mua để đầu tư dài hạn.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước duy trì ổn định. Hiện, giá vàng hôm nay 4/4 tại thị trường trong nước (lúc 7h30) giao động quanh ngưỡng 68,25 - 69,07 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 68,30 - 69,07 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 68,25 - 68,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên ở mức 68,25 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 68,26 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 68,40 - 69,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 4/4/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục giảm ở những phiên đầu.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 3/4/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP/HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.300 | 69.050 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.300 | 69.070 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.300 | 69.080 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 54.750 | 55.750 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 54.750 | 55.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.550 | 55.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.502 | 54.802 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.667 | 41.667 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.422 | 32.422 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.233 | 23.233 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.070 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.070 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.070 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.070 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.270 | 69.080 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.070 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.050 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.050 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.050 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.320 | 69.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.300 | 69.070 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.070 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.070 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.070 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.280 | 69.070 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 3/4/2022