Dự báo giá vàng hôm nay 8/2
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 8/2 trên sàn Kitco (lúc 8h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.821,1 - 1.821,6 USD/ounce. Giá vàng chốt hôm qua ở mức 1.820,30 USD/ounce; tăng mạnh 11,90 USD/ounce.
Giá vàng thế giới hôm nay (lúc 8h00) tiếp tục đà tăng mạnh và đang duy trì trên mức 1.820 USD/ounce do áp lực lạm phát gia tăng và lo ngại xung quanh việc Ukraine khiến thị trường này tiếp tục gia tăng nhu cầu.
Trong khi đó, các nhà đầu tư chờ đợi thêm dữ liệu trong tuần này để cân nhắc việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tăng lãi suất mạnh mẽ như thế nào.
Lợi suất kho bạc kỳ hạn 10 năm của Mỹ vẫn ở gần mức cao nhất kể từ tháng 12/2019 sau khi báo cáo việc làm của Mỹ vào hôm thứ Sáu (4/2) cho thấy bảng lương phi nông nghiệp đã tăng 467.000 việc làm trong tháng trước. Việc làm tăng thêm kỳ vọng về một Fed diều hâu sẽ chuyển sang chống lạm phát trong năm nay.
Các nhà đầu tư hiện đang chờ đợi số liệu lạm phát tháng 1/2022 của Mỹ sẽ được công bố vào hôm thứ Năm (10/2) để biết thêm những tín hiệu về việc Fed tăng lãi suất.
Trong khi vàng được coi là hàng rào chống lại lạm phát và rủi ro địa chính trị, việc tăng lãi suất sẽ làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng vốn không sinh lời.
Ông Warren Venketas, Nhà phân tích của DailyFX cho biết, mối đe dọa chiến tranh ở Ukraine và lạm phát dai dẳng cộng với giá dầu tăng khiến vàng tăng giá trong khi Fed ngày càng hiếu chiến làm tăng thêm chi phí cơ hội nắm giữ vàng.
Theo tỷ giá quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank hôm nay là 22.810, giá vàng thế giới tương đương 49,79 triệu đồng/lượng; thấp hơn 13,71 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/2/2022 (lúc 8h00) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.821 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước tăng nóng từ 300 - 650 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên. Do đó, giá vàng trong nước đang cao nhất ở mức 63,50 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội chốt phiên niêm yết ở mức 62,80 - 63,47 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng nóng 300 ngàn đồng/lượng chiều bán và 350 ngàn đồng/lượng chiều mua.
Giá vàng DOJI chốt phiên giao dịch ở mức 62,70 - 63,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý chốt phiên cũng tăng nóng 500 ngàn đồng/lượng chiều mua và 550 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 62,30 - 63,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu so với đầu phiên tăng mạnh 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; chốt phiên niêm yết ở mức 62,70 - 63,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Còn giá vàng PNJ chốt phiên ở mức 62,75 - 63,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng sốc tới 650 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 8/2 tại thị trường trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 7/2/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 62.800 | 63.450 |
Vàng SJC 5 chỉ | 62.800 | 63.470 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 62.800 | 63.480 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.900 | 54.700 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.900 | 54.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 53.700 | 54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 52.761 | 53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 38.954 | 40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 29.868 | 31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.837 | 22.837 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.470 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.470 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.470 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.470 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 62.770 | 63.480 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.470 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.450 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.450 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.450 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 62.820 | 63.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 62.800 | 63.470 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.470 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.470 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.470 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 62.780 | 63.470 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/2/2022