Giá vàng hôm nay 1/12 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.042,6 - 2.043,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm về mức 2035,7 USD/ounce.
Kim loại quý này tăng nhẹ và nằm trên ngưỡng 2.040 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn đang ở mức thấp.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,2%, xuống mức 103,30.
Giá vàng thế giới hôm nay vẫn giữ ở ngưỡng cao trong bối cảnh đồng USD đang nằm ở mức thấp. Dẫu vàng đã kết thúc tháng 11/2023 trên 2.000 USD/ounce, nhưng các chuyên gia của TD Securities lại đánh giá rằng, có thể đây chỉ là khởi đầu cho đà tăng bền vững trên 2.100 USD/ounce trong năm 2024 của vàng khi những trở ngại từ sức mạnh của đồng USD và lợi suất trái phiếu cao giảm dần.
Trong báo cáo triển vọng vàng năm 2024, các nhà phân tích hàng hóa của ngân hàng Canada này cho biết, họ dự đoán giá vàng sẽ đạt trung bình khoảng 2.019 USD/ounce trong năm 2024.
Mặc dù lạc quan về vàng trước thềm năm mới nhưng các chuyên gia cũng khuyên, các nhà đầu tư phải kiên nhẫn. Các nhà phân tích dự đoán giá vàng sẽ tăng lên 2.100 USD vào quý II năm sau.
"Với lạm phát vẫn cao hơn đáng kể so với mục tiêu 2% của Fed, Ngân hàng Trung ương Mỹ khó có thể đưa ra tín hiệu về việc nới lỏng. Do đó, kim loại màu vàng có thể bị giới hạn trong phạm vi mà không có sự bứt phá bền vững hướng tới mục tiêu 2.100 USD/ounce như dự đoán của chúng tôi”, họ giải thích.
Các nhà phân tích cho biết, mặc dù lạm phát đã giảm mạnh so với mức cao nhất trong 40 năm được ghi nhận vào tháng 6/2022 nhưng nó vẫn cao hơn nhiều so với mục tiêu 2% mà Fed đặt ra.
Vào thứ 3 tuần này, Bộ Thương mại Mỹ cho biết, PCE cốt lõi, thước đo lạm phát ưa thích của Fed, đã tăng 3,5% trong 12 tháng qua tính đến tháng 10.
Các nhà phân tích tại TDS tin rằng, lạm phát dai dẳng có thể buộc Fed phải duy trì lãi suất trong phạm vi hạn chế trong nửa đầu năm tới.
Tuy nhiên, các nhà phân tích cũng lưu ý rằng Fed bóp nghẹt nền kinh tế để hạ nhiệt lạm phát càng lâu thì khả năng suy thoái kinh tế sẽ càng nghiêm trọng. Ngân hàng Canada nhận thấy, nền kinh tế Mỹ sẽ rơi vào suy thoái vào quý II năm sau, buộc ngân hàng trung ương phải cắt giảm đáng kể lãi suất.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2023 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.043 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 1/12 (lúc 9h30) chủ yếu đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,40-73,62 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,40-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,40-73,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,45-73,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,40-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 72,50-73,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,60-73,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,440 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 13,192 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/12/2023 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,40-73,80 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/12/2023 (tính đến 9h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.400 | 73.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.400 | 73.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.400 | 73.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.250 | 62.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.250 | 62.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.150 | 62.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.236 | 61.436 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.692 | 46.692 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.329 | 36.329 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.027 | 26.027 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.370 | 73.620 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.600 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.400 | 73.620 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.380 | 73.620 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 1/12/2023 lúc 9h30