Giá vàng hôm nay 1/2 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.048,7 - 2.049,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng lên ngưỡng 2.039,2 USD/ounce.
Kim loại quý này tăng mạnh và đang hướng lên ngưỡng cao 2.050 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,24%, lên mốc 103,52.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng mạnh sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell phản đối mạnh mẽ kỳ vọng về việc nới lỏng chính sách tiền tệ vào tháng 3.
Như kỳ vọng của thị trường, tại cuộc họp chính sách tiền tệ đầu tiên của năm 2024, Ngân hàng Trung ương Mỹ đã quyết định giữ nguyên lãi suất nhưng ông Powell đã bác bỏ ý tưởng cắt giảm lãi suất vào mùa xuân, điều mà nhiều người tham gia thị trường đã mong đợi.
Tai Wong - Chuyên gia phân tích kim loại độc lập tại New York đánh giá, ông Powell đã đưa ra một số quan điểm mềm mỏng nhưng điều quan trọng nhất là “không phải tháng Ba”.
Sau cuộc họp, các nhà giao dịch đã giảm đặt cược vào thời điểm bắt đầu cắt giảm lãi suất của Mỹ vào tháng 3 và kỳ vọng khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ vào tháng 5 là có thể xảy ra.
Cùng với kết quả cuộc họp chính sách mới nhất, các nhà giao dịch hôm nay sẽ theo dõi báo cáo việc làm hằng tháng của Mỹ sẽ được Bộ Lao động Mỹ công bố vào sáng thứ Sáu.
Mặc dù vàng bị đè nặng bởi kỳ vọng lãi suất, nhưng Daniel Ghali - chiến lược gia hàng hóa của TD Securities nhận định, nhu cầu vàng vật chất và ngân hàng trung ương mạnh mẽ sẽ tiếp tục và sẽ là yếu tố hỗ trợ kim loại quý.
Theo báo cáo mới đây của Hội đồng Vàng Thế giới, nhu cầu vàng của các ngân hàng trung ương trên toàn cầu mạnh mẽ trong năm 2023 với tổng lượng mua là 1.037 tấn, trong đó Trung Quốc vẫn là quốc gia có nhu cầu lớn nhất. Các chuyên gia của Hội đồng Vàng Thế giới cũng tin rằng, nhu cầu sẽ tiếp tục được duy trì trong năm nay.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/2/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.049 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 1/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 1/2 (lúc 9h00) tăng nhẹ từ 150-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) vẫn niêm yết ở mức 75,70-78,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý tiếp tục niêm yết ở mức 74,70-77,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM vẫn giao dịch ở mức 75,40-77,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu vẫn giao dịch ở mức 75,75-77,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM tiếp tục niêm yết quanh ngưỡng 75,25-77,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 76,40-77,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/2/2024 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 75,25-78,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 1/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 1/2/2024 (tính đến 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 75.700 | 78.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 75.700 | 78.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 75.700 | 78.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.050 | 64.300 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 63.050 | 64.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.850 | 63.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.918 | 63.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.042 | 48.042 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.378 | 37.378 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.778 | 26.778 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 75.670 | 78.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 75.700 | 78.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 75.680 | 78.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 1/2/2024 lúc 9h00