Giá vàng hôm nay 1/2 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.041,3 - 2.041,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 2,6 USD; lên mức 2.039,2 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.040 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn tiếp tục tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,13%; lên mức 103,54.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng (có thời điểm tăng mạnh lên mức 2.055 USD/ounce) trước khi Fed công bố quyết định chính sách tiền tệ của vào cuối ngày.
Ông Matt Simpson - Nhà phân tích cao cấp tại City Index đánh giá: “Đợt phục hồi theo mùa của vàng dường như đã đến sớm, vì vậy không quá ngạc nhiên khi thị trường gặp khó khăn trong tháng 1. Bên cạnh đó, các nhà giao dịch cũng đang dần chấp nhận một Fed ít ôn hòa hơn so với kỳ vọng trong tháng 12.”
Các nhà giao dịch đang dự đoán rằng, Fed sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 130 điểm cơ bản trong năm 2024, giảm so với mức đặt cược hơn 160 điểm cơ bản vào cuối năm 2023, theo công cụ IRPR, ứng dụng xác suất lãi suất của LSEG .
Xác suất cắt giảm lãi suất trong tháng 3/2024 đã giảm xuống 44% từ mức khoảng 90% trong tháng trước.
Đồng USD đang hướng tới mức tăng hàng tháng lớn nhất kể từ tháng 9/2023, với mức tăng hơn 2% tính đến thời điểm hiện tại trong tháng 1.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ ở mức thấp nhất trong hai tuần là 4,0203%, nhưng vẫn cao hơn mức đóng cửa cuối năm là 3,8600%.
Cuộc họp kéo dài hai ngày của Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) sẽ kết thúc vào cuối ngày hôm nay, với lãi suất được dự đoán sẽ được duy trì không đổi. Sau đó là cuộc họp báo của Chủ tịch Fed Jerome Powell vào lúc 19h30 (giờ địa phương), sẽ có thể đưa ra các tín hiệu về việc cắt giảm lãi suất trong tương lai.
Như vậy, giá vàng hôm nay 1/2/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.041 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 1/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 1/2 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 75,25-77,92 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 250-500 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 75,40-77,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 75,40-77,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 75,25-77,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 75,40-77,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 75,35-77,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 1/2/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ tiếp tục tăng và chạm ngưỡng 78 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 1/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 31/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 75.400 | 77.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 75.400 | 77.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 75.400 | 77.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.000 | 64.200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 63.000 | 64.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.800 | 63.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.868 | 63.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.005 | 48.005 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.349 | 37.349 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.757 | 26.757 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 75.370 | 77.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.900 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 75.400 | 77.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 75.380 | 77.920 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 31/1/2024