Giá vàng hôm nay 10/4 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.351,3 - 2.351,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên ngưỡng 2.352,5 USD/ounce.
Kim loại quý này vẫn đang biến động quanh ngưỡng cao 2.350 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD tiếp tục giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm thêm 0,02%; về mốc 104,13.
Giá vàng thế giới hôm nay có xu hướng giảm sau khi vượt qua ngưỡng cao kỷ lục 2.360 USD/ounce.
Việc lực mua trú ẩn an toàn tăng cao cùng rủi ro địa chính trị đã giúp kim loại quý này liên tục chạm những mốc kỷ lục mới. Trong khi đó, các nhà kinh tế đang chờ đợi thêm biên bản cuộc họp chính sách của Fed và dữ liệu lạm phát của Mỹ để biết rõ hơn về lộ trình hạ lãi suất của Mỹ.
Biên bản cuộc họp chính sách của ngân hàng trung ương Mỹ và dữ liệu Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ sẽ được công bố vào hôm nay 10/4.
Chỉ số CPI tháng 3 được dự báo tăng 3,4% so với cùng kỳ năm trước. CPI cốt lõi (không bao gồm giá lương thực và năng lượng dễ biến động), tăng 3,7% hằng năm.
Các chuyên gia nhận định, dữ liệu CPI có thể sẽ tạo ra biến động trên thị trường vàng. Ông Phillip Streible - Chiến lược gia trưởng thị trường tại Blue Line Futures ở Chicago đánh giá: “Đà mua kỹ thuật sẽ tiếp tục trên thị trường vàng trừ khi dữ liệu CPI nóng hơn nhiều so với dự kiến". Ông cũng dự báo, một báo cáo lạm phát thấp hơn có thể đưa vàng chạm mốc 2.400 USD/ounce.
Vàng được coi là hàng rào chống lại lạm phát và những bất ổn địa chính trị, nhưng lãi suất cao hơn có xu hướng làm giảm sức hấp dẫn của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Theo Hội đồng Vàng Thế giới, đà tăng hiện tại của kim loại quý này được củng cố nhờ lo ngại rủi ro địa chính trị ngày càng tăng, lực mua ổn định của ngân hàng trung ương và nhu cầu ổn định đối với đồ trang sức, thỏi và tiền xu.
Dự đoán trong dài hạn, các chuyên gia phân tích của BofA vẫn lạc quan vào vàng khi cho rằng, giá kim loại quý này có thể tăng lên 3.000 USD/ounce vào năm 2025.
Dữ liệu của CME Group cho thấy, các nhà đầu tư đang định giá 53% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/4/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.351 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 10/4 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 10/4 (lúc 9h30) quay đầu giảm mạnh tới 1 triệu đồng/lượng so với hôm qua. Dẫu vậy, kim loại quý này vẫn áp sát ngưỡng cao 84 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng 9999 tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 81,80-83,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng SJC tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 81,80-83,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 900 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 81,90-83,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng giảm 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 81,90-83,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng chiều mua và 750 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM cùng niêm yết quanh ngưỡng 81,90-83,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua nhưng giảm tới 800 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 82,40-83,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/4/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 81,80-83,90 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 10/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 10/4/2024 (tính đến 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 81.800 | 83.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 81.800 | 83.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 81.800 | 83.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 74.300 | 75.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 74.300 | 75.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 74.200 | 75.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 72.854 | 74.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 54.431 | 56.631 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 41.854 | 44.054 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 29.353 | 31.553 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 81.770 | 83.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 81.800 | 83.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 81.780 | 83.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 10/4/2024 lúc 8h40