Giá vàng hôm nay 6/4 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.330,1 - 2.330,6 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh lên ngưỡng 2.329,2 USD/ounce.
Kim loại quý này dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao kỷ lục 2.330 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD ở ngưỡng khá cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) ở mốc 104,29.
Giá vàng thế giới hôm nay chạm ngưỡng cao kỷ lục sau khi Mỹ công bố việc làm tháng 3/2024. Qua đó đưa kim loại quý này có thêm tuần thứ 3 liên tiếp tăng mạnh.
Theo báo cáo của Cục Thống kê Lao động Mỹ, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 303.000 việc làm trong tháng trước. Các chuyên gia kinh tế cho rằng, dù chịu áp lực bởi dữ liệu việc làm, nhưng kim loại quý này vẫn nhận được hỗ trợ mạnh mẽ bởi lực cầu trú ẩn an toàn, hoạt động mua đầu cơ cùng với nhu cầu dự trữ mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương.
Ricardo Evangelista - Chuyên gia phân tích cấp cao của ActivTrades đánh giá, quỹ đạo đi lên của vàng trong 2 tháng qua là do lo ngại bất ổn địa chính trị gia tăng và những đồn đoán liên quan đến thời điểm nới lỏng chính sách tiền tệ của Fed.
Mới đây, nChủ tịch Fed Jerome Powell đã nhắc lại quan điểm rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ có thời gian để cân nhắc về thời điểm cắt giảm lãi suất lần đầu tiên. Theo công cụ CME FedWatch, các nhà kinh dianh đang định giá khoảng 59% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Trong thời gian tới, Bank of America vẫn lạc quan về vàng khi dự báo giá có thể sẽ chạm mốc 2.400 USD/ounce. Các chuyên gia phân tích của ngân hàng này tin rằng, trong bối cảnh các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục mua vàng để đa dạng hóa dự trữ ngoại hối của mình, thì việc lợi suất trái phiếu Mỹ tăng cao hơn hay đồng USD mạnh lên không là trở ngại đối với vàng.
Theo báo cáo mới nhất của Hội đồng Vàng Thế giới, các ngân hàng trung ương đã mua 19 tấn vàng trong tháng 2. Mặc dù tốc độ mua chậm lại nhưng các ngân hàng trung ương tiếp tục tích lũy đang hỗ trợ giá cả trong dài hạn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/4/2024 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.330 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/4 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 6/4 (lúc 8h40) giảm mạnh thêm 200 - 700 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa giá kim loại quý này dễ dàng vượt ngưỡng 82 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng 9999 tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 79,80-82,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng SJC tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 79,70-82,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 79,50-81,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 79,30- 81,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 78,90-81,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Còn giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 80,30-81,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/4/2024 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 78,90-82,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/4 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/4/2024 (tính đến 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 79.800 | 82.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 79.800 | 82.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 79.800 | 82.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 71.550 | 72.850 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 71.550 | 72.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 71.450 | 72.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 70.134 | 71.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 52.418 | 54.418 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 40.334 | 42.334 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 28.323 | 30.323 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 79.770 | 82.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 79.800 | 82.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 79.780 | 82.220 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 6/4/2024 lúc 8h40