Giá vàng hôm nay 11/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.027,2 - 2.027,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm thêm 5,7 USD; lên mức 2.024,3 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tăng nhẹ trở lại gần ngưỡng 2.030 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,21%; về mức 102,35.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm nhẹ do đồng USD và lợi suất trái phiếu tăng cao, trước báo cáo lạm phát quan trọng của Mỹ - yếu tố có thể làm sáng tỏ quỹ đạo cắt giảm lãi suất của Fed.
Tim Waterer - Nhà phân tích thị trường tại KCM Trade đánh giá: “Sự kết hợp giữa sự ổn định của đồng USD và lợi suất trái phiếu, trái ngược với những gì thị trường chứng kiến vào cuối năm 2023, đã tạo ra lực cản hiệu quả cho giá vàng.”
Đồng USD tăng so với một rổ tiền tệ và tăng 1,2% từ đầu tháng đến nay, trong khi lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng lên 4,0264%.
Hiên các nhà kinh tế đang theo dõi báo cáo lạm phát giá tiêu dùng của Mỹ sẽ được công bố vào hôm nay 11/1, dự kiến cho thấy lạm phát chung tăng 0,2% trong tháng 12 và 3,2% so với cùng kỳ năm ngoái.
“Bất kỳ dấu hiệu nào về sự yếu kém trong dữ liệu đều có thể mang lại lợi ích cho giá vàng”, ông Tim Waterer nhận định thêm.
Cuộc khảo sát của FED tại New York hôm đầu tuần cũng cho thấy người tiêu dùng kỳ vọng lạm phát sẽ giảm, trong khi bà Michelle Bowman, một thành viên trong Hội đồng Thống đốc của Fed cho biết chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương Mỹ dường như "đủ hạn chế".
Theo FedWatch Tool của CME Group, những người tham gia thị trường đang định giá khoảng 66% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3/2024.
Như vậy, giá vàng hôm nay 11/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.027 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 11/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 11/1 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 71,45-74,75 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 50-300 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,50-74,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,90-74,55 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,45-74,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,10-74,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 71,50-74,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 72,80-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 11/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 11/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 10/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.500 | 74.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.500 | 74.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.500 | 74.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.000 | 63.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.000 | 63.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.900 | 62.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.829 | 62.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.217 | 47.217 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.737 | 36.737 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.319 | 26.319 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.470 | 74.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.480 | 74.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 10/1/2024