Giá vàng hôm nay 13/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, vàng giao ngay (lúc 9h00) đang ở quanh giá 2.687,9 - 2.688,4 USD/ounce. Tuần qua, vàng neo tại giá 2.689,4 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.690 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD đang duy trì ở mức cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; ở mốc 109,67.
Bất chấp đồng USD và lợi suất trái phiếu neo cao, vàng vẫn có được tín hiệu lạc quan khi liên tiếp tìm được động lực và thử nghiệm lại các mốc kháng cự gần 2.700 USD/ounce.
Là một trong những tài sản hoạt động tốt nhất trong năm 2024, cả giới chuyên gia và nhà đầu tư bán lẻ đều tin rằng, vàng vẫn sẽ tiếp tục "tỏa sáng" trong năm nay.
Có thể thấy rằng, các nhà đầu tư chuyên nghiệp coi kim loại quý này là công cụ phòng ngừa lạm phát, biến động thị trường tài chính, căng thẳng kinh tế và địa chính trị.
Kết quả khảo sát mới nhất của WisdomTree cho thấy, mục đích sử dụng vàng chính trong các danh mục đầu tư của các nhà đầu tư là "đa dạng hóa" nhằm phân tán rủi ro, giúp giảm thiểu các rủi ro tiềm ẩn trong các khoản đầu tư khác.
Nitesh Shah - Trưởng phòng nghiên cứu hàng hóa và kinh tế vĩ mô của WisdomTree Europe nhận định, vàng là một công cụ đa dạng hóa danh mục đầu tư tuyệt vời vì nó cho phép các nhà đầu tư cải thiện lợi nhuận trong khi vẫn kiểm soát rủi ro hiệu quả.
“36% trong số 800 nhà đầu tư chuyên nghiệp tham gia khảo sát cho biết 'đa dạng hóa' là lý do chính khiến họ nắm giữ vàng” - Nitesh Shah phân tích - “Phân tích của chúng tôi cho thấy vàng có mối tương quan thấp với cả cổ phiếu và trái phiếu, do đó, sẽ đóng góp mạnh mẽ vào nỗ lực đa dạng hóa”.
Shah còn chỉ ra rằng, vàng hoạt động rất khác so với các tài sản khác. Vị chuyên gia này còn đánh giá, các nhà đầu tư chuyên nghiệp đã đúng khi coi vàng là một hàng rào chống lại lạm phát, biến động thị trường tài chính, căng thẳng kinh tế và bất ổn địa chính trị.
Theo ông, dù một số rủi ro này có thể không phải là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư hiện nay, nhưng việc phòng ngừa rủi ro tiềm ẩn leo thang vẫn rất cần thiết.
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/1/2025 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.688 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 13/1 ở trong nước
Tính đến 9h00 hôm nay (13/1), giá vàng trong nước quay đầu giảm nhẹ so với hôm qua.
Theo đó, giá vàng 9999 đồng loạt giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 84,60-86,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết quanh mức 84,60-86,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch tại 84,60-86,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch với mức 84,60-86,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 84,60-86,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng đang thu mua với mức 84,60-86,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng đồng loạt giảm nhẹ từ 83-200 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với hôm qua. Hiện vàng nhẫn đã đắt gần bằng với giá của vàng miếng.
Loại vàng | So với ngày 12/1 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | -200 | -200 |
Vàng SJC 5 chỉ | -200 | -200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | -200 | -200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | -200 | -200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | -200 | -200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | -200 | -200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | -198 | -198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | -150 | -150 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | -136 | -136 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | -122 | -122 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | -116 | -116 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | -83 | -83 |
Như vậy, giá vàng hôm nay 13/1/2025 ở trong nước (lúc 9h00) đang niêm yết quanh mức 84,60-86,60 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 13/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 13/1/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.600 | 86.620 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.600 | 86.630 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.600 | 86.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.600 | 86.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.600 | 86.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 82.847 | 85.347 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.806 | 64.806 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.772 | 58.772 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.737 | 52.737 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.410 | 50.410 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 33.099 | 36.099 |
Miền Bắc | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Hạ Long | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Hải Phòng | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Miền Trung | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Huế | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Quảng Ngãi | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Nha Trang | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Biên Hòa | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Miền Tây | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Bạc Liêu | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Cà Mau | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.600 | 86.600 |
Bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC hôm nay 13/1/2025 (tính đến 9h00)