Giá vàng hôm nay 18/1 trên thế giới
Vào lúc 8h40, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.009,9 - 2.010,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về ngưỡng 2.006,3 USD/ounce.
Kim loại quý này biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.010 USD/ounce, sau phiên giảm sâu hôm qua. Trong bối cảnh, đồng USD suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,2%; về mốc 103,24.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ sau khi lao dốc về ngưỡng thấp nhất trong hơn 1 tháng qua vào chiều qua khi dữ liệu kinh tế mạnh mẽ củng cố đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc, qua đó làm giảm kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất của Mỹ vào tháng 3.
Cụ thể, báo cáo trong tháng 12/2023, doanh số bán lẻ của Mỹ tăng 0,2% so với mức sự báo của các nhà kinh tế. Dữ liệu cho thấy nền kinh tế Mỹ vẫn vững chắc khi bước vào năm mới. Sau dữ liệu doanh số bán lẻ mạnh, đồng USD đã dao động ở mức cao nhất trong 1 tháng, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 của Mỹ cũng tăng.
Bob Haberkorn - Chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures đánh giá, thị trường đang nghi ngờ về khả năng cắt giảm lãi suất của Fed và điều đó đang gây áp lực lên giá vàng.
Ông cho rằng, trong bối cảnh đồng USD mạnh cộng với việc cần nhiều thời gian hơn nữa để khả năng nới lỏng chính sách tiền tệ mới diễn ra, kim loại quý khó có thể giữ được đà tăng.
Tuy nhiên, ông cũng lưu ý, rủi ro địa chính trị vẫn tiếp tục hỗ trợ và giữ giá kim loại quý này ở mức khoảng 2.000 USD/ounce.
Ở đầu tuần, Thống đốc Fed Christopher Waller đã phát biểu rằng, Ngân hàng Trung ương không nên vội vàng cắt giảm lãi suất cho đến khi lạm phát thấp hơn có thể được duy trì.
Theo công cụ CME FedWatch, sau báo cáo doanh số bán lẻ, các nhà giao dịch định giá khoảng 57% khả năng cắt giảm lãi suất sẽ diễn ra vào tháng 3 tới.
Tai Wong - Chuyên gia phân tích kim loại độc lập tại New York nhận định, về mặt kỹ thuật, vàng đang đối mặt với một chút rủi ro. Ông tin rằng, kim loại quý này đóng cửa dưới 2.020 USD/ounce báo hiệu rằng, phạm vi đi ngang đã bị phá vỡ và kim loại quý này đang tiến vào vùng giảm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/1/2024 trên thế giới (lúc 8h40) đang giao dịch ở mức 2.010 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 18/1 (lúc 8h40) giảm mạnh tới 700 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,50-76,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,34-75,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 260 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 73,60-76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,70-76,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 73,65-76,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,50-75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/1/2024 (lúc 8h40) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 73,34-76,15 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/1/2024 (tính đến 8h40). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.500 | 76.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.500 | 76.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.500 | 76.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 62.300 | 63.400 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 62.300 | 63.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.200 | 63.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.175 | 62.475 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.480 | 47.480 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.941 | 36.941 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.465 | 26.465 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.470 | 76.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.500 | 76.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.480 | 76.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 18/1/2024 lúc 8h40