Giá vàng hôm nay 18/11 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 1.980,7 - 1.981,2 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 1.981,1 USD/ounce.
Kim loại quý dừng phiên tuần này ở ngưỡng cao 1.980 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD biến động nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,02%; về mức 104,36.
Giá vàng thế giới hôm nay biến động nhẹ và vẫn nằm trên ngưỡng 1.980 USD/ounce. Qua đó đưa mặt hàng kim loại quý này có tuần tăng đầu tiên sau chuỗi 3 tuần giảm mạnh liên tiếp.
Sự suy yếu của đồng USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm trong bối cảnh kỳ vọng rằng Fed đã hoàn tất việc thắt chặt chính sách tiền tệ và chuẩn bị cắt giảm lãi suất đang ngày càng tăng cao.
Everett Millman - Chuyên gia phân tích thị trường của Gainesville Coins dự báo, khả năng lớn là vàng phải giảm thêm chút nữa trước khi có được đợt tăng giá tiếp theo và có thể kiểm tra mức 2.000 USD/ounce.
“Dữ liệu được công bố trong tuần này đã củng cố thực tế rằng Fed có thể đã hoàn tất việc tăng lãi suất, điều này sẽ giúp ích cho vàng. Động thái của vàng sẽ phụ thuộc vào dữ liệu sẽ được công bố trong tương lai và phản ứng của thị trường đối với dữ liệu đó”.
Dữ liệu tuần này cho thấy chỉ số giá tiêu dùng của Mỹ không thay đổi trong tháng 10 và một bộ dữ liệu khác nhấn mạnh rằng số người Mỹ nộp đơn yêu cầu trợ cấp thất nghiệp mới đã tăng nhiều hơn dự kiến vào tuần trước.
Thị trường hiện đang định giá việc cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 5 năm sau sau khi dữ liệu cho thấy lạm phát đang chậm lại.
Lãi suất thấp hơn gây áp lực lên đồng USD và lợi suất trái phiếu, nhưng làm tăng sức hấp dẫn của vàng thỏi không mang lãi suất.
Về thị trường vật chất, nhu cầu vàng của người dân Ấn Độ vẫn cao trong tuần lễ hội Diwali bất chấp việc giá vàng nội địa đã chạm mức cao kỷ lục trong tuần này.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/11/2023 trên thế giới đang giao dịch ở mức 1.981 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 18/11 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 18/11 biến động nhẹ từ 50-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 69,90-70,72 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 69,95-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 70,00-70,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 69,98-70,68 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 69,90-70,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJi đang niêm yết ở mức 70,00-70,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 70,15-70,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,415 VND/USD), thị trường vàng trong nước đang cao hơn thế giới tới 12,145 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 18/11/2023 (lúc 10h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 69,90-70,85 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 18/11 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 18/11/2023. Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 69.900 | 70.700 |
Vàng SJC 5 chỉ | 69.900 | 70.720 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 69.900 | 70.730 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 59.100 | 60.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 59.100 | 60.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 59.000 | 59.800 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 58.008 | 59.208 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 43.004 | 45.004 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 33.017 | 35.017 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.089 | 25.089 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 69.870 | 70.720 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.700 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.700 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.700 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 69.900 | 70.720 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 69.880 | 70.720 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 18/11/2023