| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 21/1/2025

Thứ Ba 21/01/2025 , 08:31 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 21/1/2025. Giá vàng hôm nay 21/1 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng trong nước hôm nay 21/1/2025

Trong khi giá vàng thế giới tăng nhẹ, giá vàng trong nước ngày 21/1/2025 lại duy trì trạng thái ổn định ở hầu hết các thương hiệu lớn. Một số loại vàng nhẫn ghi nhận mức giảm nhẹ, trong khi giá vàng miếng không đổi so với ngày hôm qua.

  • Giá vàng miếng SJC: Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với ngày hôm qua.

  • Giá vàng DOJI: Giá vàng miếng được niêm yết ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

  • Giá vàng PNJ: Giá vàng tại hệ thống PNJ cũng giữ nguyên, hiện ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

  • Giá vàng Mi Hồng: Giá vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào)86,5 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với ngày hôm qua.

  • Giá vàng Bảo Tín Minh Châu: Giá vàng miếng SJC tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 84,9 triệu đồng/lượng (mua vào)86,9 triệu đồng/lượng (bán ra).

  • Giá vàng Phú Quý SJC: Giá vàng nhẫn tại Phú Quý SJC được niêm yết ở mức 84,5 triệu đồng/lượng (mua vào)86,4 triệu đồng/lượng (bán ra).

Bảng giá vàng hôm nay 21/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)

Thương hiệu Mua vào Bán ra Chênh lệch (nghìn đồng)
SJC tại Hà Nội 84,9 86,9 2.000
Tập đoàn DOJI 84,9 86,9 2.000
PNJ 84,9 86,9 2.000
Mi Hồng 85,5 86,5 1.000
Bảo Tín Minh Châu 84,9 86,9 2.000
Phú Quý SJC 84,5 86,4 1.900
Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 21/1/2025

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 21/1/2025

Nhận định giá vàng

Tác động từ chính sách kinh tế của Mỹ: Việc Tổng thống Donald Trump nhậm chức và đưa ra các chính sách thuế quan thương mại mới có thể gây ra lạm phát cao, tạo điều kiện thuận lợi cho giá vàng tăng trong dài hạn. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, đồng USD mạnh lên và lợi suất trái phiếu cao có thể gây áp lực giảm giá vàng.

Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện đang cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3,6 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh sự ổn định tương đối của thị trường nội địa, trong khi giá vàng quốc tế chịu ảnh hưởng lớn từ các yếu tố kinh tế và chính trị toàn cầu.

Dự báo giá vàng trong tuần tới: Theo các chuyên gia, giá vàng trong nước có thể dao động trong khoảng 86 - 87 triệu đồng/lượng đối với vàng miếng SJC, với biên độ chênh lệch giữa giá mua và bán duy trì ở mức 2 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn được kỳ vọng sẽ phản ánh nhanh hơn những thay đổi từ thị trường quốc tế, mang đến cơ hội đầu tư ngắn hạn.

Khuyến nghị đầu tư: Các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao các yếu tố kinh tế quốc tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ của Fed và diễn biến đồng USD. Đối với thị trường trong nước, việc lựa chọn thời điểm mua vào và bán ra phù hợp là rất quan trọng để tối ưu hóa lợi nhuận.

Bảng giá vàng hôm nay 21/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay Ngày 21/1/2025(Triệu đồng) Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 84,9 86,9 - -
Tập đoàn DOJI 84,9 86,9 - -
Mi Hồng 85,5 85,5 - -
PNJ 84,9 86,9 - -
Vietinbank Gold   86,9   -
Bảo Tín Minh Châu 84,9 86,9 - -
DOJI
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,900 86,900
AVPL/SJC HCM 84,900 86,900
AVPL/SJC ĐN 84,900 86,900
Nguyên liệu 9999 - HN 84,200  85,100
Nguyên liệu 999 - HN 84,100 85,000
AVPL/SJC Cần Thơ 84,900 86,900
PNJ
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700  86.200
TPHCM - SJC 84.900 86.900
Hà Nội - PNJ 84.700 86.200
Hà Nội - SJC 84.900 86.900
Đà Nẵng - PNJ 84.700 86.200
Đà Nẵng - SJC 84.900 86.900
Miền Tây - PNJ 84.700 86.200
Miền Tây - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 86.200
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.900 86.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 86.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.510 85.910
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.240 85.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.880 78.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.250 64.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.230 58.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.650 56.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.210 52.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.060 50.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.530 35.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.000  32.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.130 28.530
SJC - Cập nhật: 21/1/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,900 86,900
SJC 5c 84,900 86,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,900 86,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 84,600 86,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 84,600 86,400
Nữ Trang 99.99% 84,500 86,000
Nữ Trang 99% 82,648 85,148
Nữ Trang 68% 55,635 58,635
Nữ Trang 41.7% 33,015 36,015

Xem thêm
Làng nghề sản xuất bột gạo Sa Đéc rộn ràng mùa Tết

Đồng Tháp TP Sa Đéc có hơn 180 hộ, cơ sở và doanh nghiệp, với hơn 2.000 lao động tham gia sản xuất bột và các sản phẩm sau bột.

Tập đoàn Hóa chất Việt Nam chinh phục thị trường châu Âu

CZECH Chủ tịch HĐTV Tập đoàn Hóa chất Việt Nam mong muốn tăng cường hợp tác giữa Việt Nam - Czech để cùng phát triển ngành hóa chất, phân bón và nông nghiệp.

Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

Thu ngân sách hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6,3% dự toán

Qua 11 tháng, tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 1.808,5 nghìn tỷ đồng, bằng 106,3% dự toán, tăng 16,1% so cùng kỳ 2023; trong đó, thu ngân sách trung ương vượt hơn 10%.