Giá vàng hôm nay 21/3/2025 ghi nhận những diễn biến trái chiều trên thị trường thế giới và trong nước. Trong khi giá vàng thế giới giảm nhẹ sau chuỗi ngày tăng kỷ lục do áp lực chốt lời, giá vàng trong nước vẫn duy trì ở mức cao, với vàng nhẫn và vàng miếng tiếp tục biến động mạnh. Những diễn biến này khiến giới đầu tư không khỏi lo lắng về xu hướng giá vàng trong thời gian tới. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết nhất về giá vàng thế giới, giá vàng trong nước hôm nay, nhận định và dự báo giá vàng, kèm theo bảng biểu minh họa cụ thể.
Giá vàng thế giới hôm nay 21/3/2025
Diễn biến giá vàng thế giới
Trên thị trường quốc tế, giá vàng hôm nay ghi nhận sự điều chỉnh giảm nhẹ sau chuỗi ngày tăng mạnh mẽ. Tính đến thời điểm 6h sáng ngày 21/3/2025 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay đạt:
- Giá vàng giao ngay: 3.023 USD/ounce, giảm 13 USD/ounce so với phiên trước.
- Giá vàng tương lai giao tháng 4/2025: 3.027 USD/ounce trên sàn Comex New York, giảm 12 USD/ounce.
Mức giảm này chủ yếu đến từ áp lực chốt lời của các nhà đầu tư sau khi giá vàng đạt đỉnh cao nhất trong vòng 12 tháng qua.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 21/3/2025
Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm
- Áp lực chốt lời:Sau chuỗi ngày tăng mạnh, nhiều nhà đầu tư đã quyết định bán ra để chốt lời, khiến giá vàng giảm nhiệt.
- Đồng USD phục hồi:Chỉ số USD Index (DXY) tăng nhẹ trở lại, gây áp lực lên giá vàng – vốn được định giá bằng đồng USD.
- Tâm lý thị trường thận trọng:Các nhà đầu tư đang theo dõi sát sao các tín hiệu từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) về chính sách tiền tệ trong thời gian tới.
Bảng giá vàng thế giới hôm nay 21/3/2025
Loại vàng | Giá (USD/ounce) | Thay đổi (USD) |
---|---|---|
Vàng giao ngay | 3.023 | -13 |
Vàng tương lai (tháng 4) | 3.027 | -12 |
Giá vàng trong nước hôm nay 21/3/2025
Diễn biến giá vàng trong nước
Tại thị trường trong nước, giá vàng hôm nay tiếp tục duy trì ở mức cao mặc dù giá vàng thế giới giảm nhiệt. Tính đến 4h30 sáng ngày 21/3/2025, giá vàng trong nước được niêm yết như sau:
Giá vàng miếng SJC
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC):
- Mua vào: 98 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 99,5 triệu đồng/lượng
- So với hôm qua, giá vàng SJC giảm 0,5 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán.
Tập đoàn DOJI:
- Mua vào: 97,8 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 99,3 triệu đồng/lượng
- Mức giá này giảm nhẹ so với phiên trước, phản ánh xu hướng chung của thị trường.
Giá vàng nhẫn tròn 9999
DOJI nhẫn:
- Mua vào: 99 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 100 triệu đồng/lượng
- Giá vàng nhẫn tròn không thay đổi nhiều so với phiên trước.
Bảo Tín Minh Châu:
- Mua vào: 98,2 triệu đồng/lượng
- Bán ra: 99,6 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng trong nước hôm nay 21/3/2025
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng) | Bán ra (triệu đồng) | Chênh lệch (triệu đồng) |
---|---|---|---|
SJC Hà Nội | 98 | 99,5 | -0,5/-0,5 |
DOJI | 97,8 | 99,3 | -0,4/-0,4 |
DOJI nhẫn | 99 | 100 | 0,0/0,0 |
Bảo Tín Minh Châu | 98,2 | 99,6 | -0,3/-0,2 |
Nhận định giá vàng
Yếu tố hỗ trợ giá vàng
- Căng thẳng địa chính trị:Các cuộc xung đột tại Trung Đông và Ukraine vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, khiến nhu cầu trú ẩn an toàn tiếp tục tăng cao.
- Nhu cầu vàng vật chất ổn định:Các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Trung Quốc và Ấn Độ, tiếp tục mua vào lượng lớn vàng để dự trữ.
Áp lực giảm giá vàng
- Đồng USD phục hồi:Việc đồng USD tăng giá trở lại đã gây áp lực lên giá vàng.
- Tâm lý chốt lời:Sau chuỗi ngày tăng mạnh, nhiều nhà đầu tư đã quyết định chốt lời, dẫn đến áp lực giảm giá trong ngắn hạn.
Dự báo giá vàng
Dự báo ngắn hạn
- Giá vàng thế giới: Dự kiến sẽ dao động trong khoảng 3.020 – 3.040 USD/ounce trong vài ngày tới, phụ thuộc vào diễn biến của đồng USD và các tín hiệu từ Fed.
- Giá vàng trong nước: Có khả năng tiếp tục duy trì ở mức cao, dao động quanh ngưỡng 99 – 100 triệu đồng/lượng.
Dự báo dài hạn
- Nếu tình hình địa chính trị không được giải quyết và Fed duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng, giá vàng thế giới có thể quay lại mức 3.050 USD/ounce vào cuối tháng 3/2025.
- Giá vàng trong nước có khả năng vượt ngưỡng 100 triệu đồng/lượng nếu giá vàng thế giới tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng hôm nay 21/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 21/3/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 21/3/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 97,8 | 99,8 | -200 | +300 |
Tập đoàn DOJI | 97,8 | 99,8 | -200 | +300 |
Mi Hồng | 97,3 | 99,6 | -700 | +100 |
PNJ | 97,8 | 99,8 | -200 | +300 |
Vietinbank Gold | 99,8 | +300 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 98 | 99,8 | - | +300 |
Phú Quý | 98 | 99,8 | - | +300 |
DOJI - Cập nhật: 21/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 97,800 ▼200K | 99,800 ▲300K |
AVPL/SJC HCM | 97,800 ▼200K | 99,800 ▲300K |
AVPL/SJC ĐN | 97,800 ▼200K | 99,800 ▲300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 98,500 ▲200K | 99,300 ▲300K |
Nguyên liệu 999 - HN | 98,400 ▲200K | 99,200 ▲300K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 97,800 ▼200K | 99,800 ▲300K |
PNJ - Cập nhật: 21/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 98.100 | 99.900 |
TPHCM - SJC | 97.800 ▼200K | 99.800 ▲300K |
Hà Nội - PNJ | 98.100 | 99.900 |
Hà Nội - SJC | 97.800 ▼200K | 99.800 ▲300K |
Đà Nẵng - PNJ | 98.100 | 99.900 |
Đà Nẵng - SJC | 97.800 ▼200K | 99.800 ▲300K |
Miền Tây - PNJ | 98.100 | 99.900 |
Miền Tây - SJC | 97.800 ▼200K | 99.800 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 98.100 | 99.900 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.800 ▼200K | 99.800 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 98.100 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.800 ▼200K | 99.800 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 98.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 97.400 | 99.900 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 97.300 | 99.800 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 96.500 | 99.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 89.110 | 91.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 72.580 | 75.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 65.580 | 68.080 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 62.590 | 65.090 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 58.590 | 61.090 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 56.090 | 58.590 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.210 | 41.710 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.110 | 37.610 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.620 | 33.120 |
3. SJC - Cập nhật: 21/3/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 97,800 ▼200K | 99,800 ▲300K |
SJC 5c | 97,800 ▼200K | 99,820 ▲300K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 97,800 ▼200K | 99,830 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 98,400 ▲500K | 99,700 ▲300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 98,400 ▲500K | 99,800 ▲300K |
Nữ Trang 99.99% | 97,700 ▼200K | 99,400 ▲300K |
Nữ Trang 99% | 95,415 ▲297K | 98,415 ▲297K |
Nữ Trang 68% | 64,748 ▲204K | 67,748 ▲204K |
Nữ Trang 41.7% | 38,603 ▲125K | 41,603 ▲125K |
Như vậy, giá vàng hôm nay 21/3/2025 ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ trên thị trường thế giới, trong khi giá vàng trong nước vẫn neo ở mức cao. Với giá vàng thế giới đạt 3.023 USD/ounce và giá vàng trong nước dao động quanh ngưỡng 99 – 100 triệu đồng/lượng, thị trường vàng đang bước vào giai đoạn đầy biến động. Nhà đầu tư cần theo dõi sát sao các diễn biến kinh tế và chính trị để đưa ra quyết định phù hợp.