| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 22/1/2025

Thứ Tư 22/01/2025 , 10:22 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 22/1/2025. Giá vàng hôm nay 22/1 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng trong nước hôm nay 22/1/2025

Giá vàng trong nước ngày 22/1/2025 tăng mạnh theo đà tăng của giá vàng thế giới, với mức tăng từ 600.000 đồng đến hơn 1,35 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra. Giá vàng miếng và vàng nhẫn đều đạt mức cao nhất trong hơn 2 tháng qua, tiệm cận ngưỡng 88 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng trong nước tại các thương hiệu lớn được niêm yết như sau:

Giá vàng SJC:

Giá vàng miếng SJC: 85,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng so với hôm qua.

Vàng nhẫn SJC 9999: 85,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86,9 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.

Giá vàng DOJI:

Vàng miếng SJC: 86 triệu đồng/lượng (mua vào) và 88 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn 9999: 85,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 1,35 triệu đồng/lượng và 1,2 triệu đồng/lượng.

Giá vàng PNJ:

Giá vàng miếng: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn trơn PNJ 999.9: 85,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,2 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 700.000 đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng.

Giá vàng Bảo Tín Minh Châu:

Giá vàng miếng SJC: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng.

Vàng nhẫn tròn trơn Rồng Thăng Long: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,45 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 900.000 đồng/lượng và 600.000 đồng/lượng.

Giá vàng Phú Quý SJC:

Vàng miếng: 85,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,5 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng.

Vàng nhẫn: 85,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 87,4 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng lần lượt 900.000 đồng/lượng và 1 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 22/1/2025

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 22/1/2025

Bảng giá vàng hôm nay 22/1/2025 (Đơn vị: Triệu đồng/lượng)

Thương hiệu Mua vào Bán ra Chênh lệch (nghìn đồng)
SJC tại Hà Nội 85,7 87,4 1.700
Tập đoàn DOJI 86,0 88,0 2.000
PNJ 85,5 87,5 2.000
Mi Hồng 86,3 87,3 1.000
Bảo Tín Minh Châu 85,5 87,5 2.000
Phú Quý SJC 85,5 87,5 2.000

Nhận định giá vàng

Tác động từ chính sách của ông Donald Trump: Những chính sách thương mại khó lường, đặc biệt là các mức thuế quan cao đối với hàng hóa nhập khẩu từ Canada, Mexico và Trung Quốc, tiếp tục làm gia tăng lo ngại về lạm phát. Điều này có thể khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì lãi suất cao, tạo áp lực lên nền kinh tế và thúc đẩy giá vàng tăng.

Sự ổn định của giá vàng trong nước: Giá vàng trong nước hiện cao hơn giá vàng thế giới khoảng 3 triệu đồng/lượng. Điều này phản ánh nhu cầu mạnh mẽ của thị trường nội địa, đặc biệt trong bối cảnh vàng tiếp tục là kênh trú ẩn an toàn.

Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể sớm vượt ngưỡng 2.800 USD/ounce (tương đương 87 triệu đồng/lượng) nếu các chính sách kinh tế của ông Trump tiếp tục gây bất ổn.

Các yếu tố như đồng USD yếu, lãi suất thực âm và nhu cầu vàng từ các ngân hàng trung ương sẽ tiếp tục hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.

Nhà đầu tư nên theo dõi sát sao các động thái chính sách kinh tế từ Mỹ và diễn biến đồng USD. Đối với thị trường trong nước, việc lựa chọn thời điểm mua và bán phù hợp là rất quan trọng để tối ưu hóa lợi nhuận.

Bảng giá vàng hôm nay 22/1 mới nhất

Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 22/1/2025 (lúc 8h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay Ngày 21/1/2025(Triệu đồng) Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 85,5 87,5 +600 +600
Tập đoàn DOJI 85,7 87,7 +800 +800
Mi Hồng 86,3 87,3 +800 +800
PNJ 85,5 87,5 +600 +600
Vietinbank Gold   87,5   +600
Bảo Tín Minh Châu 85,5 87,5 +600 +600
1. DOJI - Cập nhật: 21/1/2025 04:30
Loại Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,700  87,700
AVPL/SJC HCM 85,700 87,700
AVPL/SJC ĐN 85,700 87,700
Nguyên liệu 9999 - HN 85,550 86,300
Nguyên liệu 999 - HN 85,450 86,200
AVPL/SJC Cần Thơ 85,700  87,700
2. PNJ - Cập nhật: 21/1/2025 04:30
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.400 87.200
TPHCM - SJC 85.500 87.500
Hà Nội - PNJ 85.400 87.200
Hà Nội - SJC 85.500  87.500
Đà Nẵng - PNJ 85.400 87.200
Đà Nẵng - SJC 85.500 87.500
Miền Tây - PNJ 85.400 87.200
Miền Tây - SJC 85.500 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.400 87.200
Giá vàng nữ trang - SJC 85.500 87.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.400
Giá vàng nữ trang - SJC 85.500  87.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.300  86.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.210 86.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.930 85.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.520 79.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.780 65.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.710 59.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.110 56.510
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.640 53.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.470 50.870
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.820 36.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.260 32.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.360 28.760
SJC - Cập nhật: 21/1/2025 04:30
Loại Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,500 87,500
SJC 5c 85,500 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,500 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 85,200 86,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 85,200 87,000
Nữ Trang 99.99% 85,100 86,600
Nữ Trang 99% 83,242 85,742
Nữ Trang 68% 56,043 59,043
Nữ Trang 41.7% 33,265 36,265

Xem thêm
Làng nghề sản xuất bột gạo Sa Đéc rộn ràng mùa Tết

Đồng Tháp TP Sa Đéc có hơn 180 hộ, cơ sở và doanh nghiệp, với hơn 2.000 lao động tham gia sản xuất bột và các sản phẩm sau bột.

Bảo vệ sức khỏe trái tim: Chìa khóa cho cuộc sống khỏe mạnh

Hiện nay, nhiều người chưa thật sự quan tâm đúng mực đến sức khỏe của trái tim, dẫn đến nhiều hệ lụy từ các bệnh lý tim mạch.  

Phê duyệt Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn

UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp Yên Sơn, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang, tỷ lệ 1/2000.

Thu ngân sách hơn 1,8 triệu tỷ đồng, vượt 6,3% dự toán

Qua 11 tháng, tổng thu ngân sách Nhà nước ước đạt 1.808,5 nghìn tỷ đồng, bằng 106,3% dự toán, tăng 16,1% so cùng kỳ 2023; trong đó, thu ngân sách trung ương vượt hơn 10%.