Giá vàng hôm nay 23/3 trên thế giới
Vào lúc 9h30, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.164,5 - 2.165,0 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về ngưỡng 2.164,4 USD/ounce.
Kim loại quý này chốt tuần này ở quanh ngưỡng 2.165 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn giữ ở ngưỡng cao gần 3 tháng qua.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đạt mốc 104,43.
Giá vàng thế giới hôm nay đang chịu áp lực từ đồng USD tăng mạnh. Tuy vàng đã mất tới 0,7% trong ngày nhưng kim loại quý này vẫn đang tăng nhẹ so với cuối phiên tuần trước.
Yeap Jun Rong - Chiến lược gia thị trường của IG đánh giá, thông thường vàng sẽ được hỗ trợ nếu có tín hiệu về việc cắt giảm lãi suất và kim loại màu vàng sẽ bứt phá một khi đợt cắt giảm lãi suất diễn ra. Tuy nhiên, tình hình hiện tại có vẻ như vàng đang ở trong tình trạng quá mua, điều này có thể khiến kim loại quý giảm nhiệt ngắn hạn sau đợt phục hồi gần đây. Vị chuyên gia này còn tin rằng, mức 2.148 USD/ounce là mức hỗ trợ mà vàng cần phải giữ.
Hôm 21/3, vàng đã tăng lên mức giá cao nhất mọi thời đại sau khi các nhà hoạch định chính sách của Fed vẫn dự kiến sẽ giảm 0,75 điểm % vào cuối năm 2024 bất chấp lạm phát vẫn còn "dai dẳng". Trước đó, Chủ tịch Fed Jerome Powell cũng nhấn mạnh lạm phát cao không làm thay đổi câu chuyện chung về việc giảm dần áp lực giá cả của Mỹ.
Mặc dù chịu áp lực nhưng theo Phillip Streible - chiến lược gia trưởng thị trường của Blue Line Futures, kỳ vọng Fed chắc chắn sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay, nhu cầu của các ngân hàng trung cùng với nhu cầu từ các nhà đầu tư bán lẻ và phòng ngừa rủi ro đang kìm hãm đà giảm của vàng. Ông cho rằng, vàng sẽ cần phải duy trì mức hỗ trợ trong khoảng 2.150 – 2.145 USD/ounce để tiếp tục đà tăng.
Theo Công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch đang định giá 72% khả năng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 6.
Tại các thị trường vật chất, các cửa hàng trang sức ở Ấn Độ vắng vẻ trong tuần này khi giá tăng cao kỷ lục đang cản trở nhu cầu của người dân. Còn nhu cầu mua vàng tại Trung Quốc vẫn ổn định.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/3/2024 trên thế giới (lúc 9h30) đang giao dịch ở mức 2.165 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 23/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 23/3 (lúc 9h30) biến động trái chiều từ 100 - 500 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 77,70-80,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 77,70-79,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 77,60-79,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 77,80-79,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 550 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 77,70-79,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến động mới ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 77,80-79,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 23/3/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 77,60-80,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 23/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 23/3/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 77.700 | 80.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 77.700 | 80.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 77.700 | 80.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 67.800 | 69.100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 67.800 | 69.200 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 67.700 | 68.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 66.421 | 67.921 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 49.605 | 51.605 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 38.148 | 40.148 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 26.759 | 28.759 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 77.670 | 80.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 77.700 | 80.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 77.680 | 80.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 23/3/2024 lúc 9h30