Giá vàng hôm nay 26/3 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.168,9 - 2.169,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng lên ngưỡng 2.170,6 USD/ounce.
Kim loại quý này quay đầu giảm và không thể giữ được ngưỡng 2.170 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD vẫn neo ở ngưỡng cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,27%, về mốc 104,19.
Giá vàng thế giới hôm nay giảm nhẹ và đang hướng về ngưỡng 2.165 USD/ounce trong bối cảnh các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu kinh tế quan trọng và nhận xét từ các quan chức Fed trong tuần này để xác nhận thêm về việc nới lỏng chính sách tiền tệ sắp tới.
Hiện giới kinh tế đang ngóng trông dữ liệu đơn đề nghị trợ cấp thất nghiệp lần đầu hằng tuần sẽ được công bố vào ngày 28/3 tới và dữ liệu chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE) dự kiến sẽ đươc công bố sau đó 1 ngày.
Tuy nhiên, do thị trường sẽ đóng cửa vào thứ Sáu tuần này để nghỉ lễ Thứ Sáu Tuần Thánh nên dữ liệu PCE sẽ không có tác động đến vàng cho đến đầu tuần sau.
Kunal Shah - Chuyên gia nghiên cứu của Nirmal Bang Commodities dự báo, các chỉ số lạm phát của Mỹ sẽ có tác động đáng kể đến thị trường vàng. Ông đánh giá, bất kỳ con số PCE nào thấp hơn dự kiến sẽ khiến đồng USD yếu đi và đẩy giá kim loại quý này tăng cao và ngược lại.
Nhưng ông vẫn tin, triển vọng dài hạn đối với vàng còn tươi sáng do kỳ vọng xoay trục chính sách trong năm nay, nhu cầu mạnh mẽ từ ngân hàng trung ương và các cuộc xung đột đang diễn ra.
Bart Melek - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities dự báo, vàng có thể dễ dàng chạm ngưỡng giá 2.300 USD/ounce hoặc cao hơn trong quý II/2024 khi các nhà kinh tế mạnh dạn tham gia thị trường này hơn khi khả năng cắt giảm lãi suất được xác nhận. Ngược lại, nếu dữ liệu kinh tế mạnh mẽ có thể khiến vàng giảm giá.
Các nhà giao dịch đang định giá 70% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6, tăng so với trước cuộc họp chính sách.
Ngoài ra, phát biểu của một loạt quan chức Fed trong tuần này cũng được giới đầu tư chờ đợi.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/3/2024 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.169 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 26/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 26/3 (lúc 9h00) tăng thêm từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 78,00-80,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 77,90-79,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 77,80-79,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 78,00-79,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM niêm yết quanh ngưỡng 77,75-79,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 78,50-79,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 26/3/2024 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 77,75-80,02 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 26/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 26/3/2024 (tính đến 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 78.000 | 80.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 78.000 | 80.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 78.000 | 80.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 68.000 | 69.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 68.000 | 69.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 67.900 | 68.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 66.569 | 68.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 49.718 | 51.718 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 38.235 | 40.235 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 26.822 | 28.822 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 77.970 | 80.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 78.000 | 80.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 77.980 | 80.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 26/3/2024 lúc 9h00