Giá vàng hôm nay 6/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.020,9 - 2.021,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh về mức 2018,8 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.020 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD quay đầu giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,1%, về mức 103,96.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục chịu áp lực chốt lời sau khi đạt mức cao kỷ lục 2.152,3 USD/ounce vào thứ 2.
Việc kim loại quý này lao dốc sau khi bị bán tháo đã tạo ra một cú "đảo chiều quan trọng" trên biểu đồ thanh hằng ngày. Biểu đồ cho thấy xu hướng tăng đã cạn kiệt và đỉnh thị trường trong ngắn hạn đã hình thành.
Các chuyên gia của TD Securities - ngân hàng của Canada đánh giá, vàng có thể sẽ phải chịu áp lực bán trong thời gian tới. Sau khi chinh phục mức cao mới mọi thời đại, kim loại quý này đã không thể giữ được mức tăng và hiện đang giao dịch gần mức tâm lý quan trọng 2.000 USD/ounce.
Vàng bắt đầu tăng mạnh khi thị trường bắt đầu kỳ vọng Fed sẽ cắt giảm lãi suất sớm nhất là vào tháng 3. Theo CME FedWatch Tool, các thị trường dự báo 50% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong quý đầu tiên của năm 2024.
Các chuyên gia của TD Securities cho rằng, thị trường kỳ vọng Mỹ cắt giảm lãi suất có thể là quá sớm và cảnh báo đà tăng của vàng đã cạn kiệt.
Hiện tại, giới đầu cơ kinh tế đang có lợi thế kỹ thuật tổng thể trong ngắn hạn với mục tiêu tạo ra mức đóng cửa trên ngưỡng kháng cự vững chắc ở mức cao kỷ lục là 2.152,3 USD/ounce. Mục tiêu của giới đầu cơ giá xuống là đẩy giá tương lai xuống dưới mức hỗ trợ kỹ thuật vững chắc ở mức 2.000 USD/ounce.
Các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ sẽ được công bố vào thứ 6 tới. Đây là báo cáo việc làm quan trọng, được cho là có thể ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất của Mỹ.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.021 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 6/12 (lúc 9h00) quay đầu giảm 100-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,00-74,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,90-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng đi ngang ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,10-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,95-74,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,80-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 73,00-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,80-73,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,430 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,462 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,80-74,22 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.000 | 74.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.000 | 74.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.000 | 74.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.950 | 62.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.950 | 62.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.850 | 61.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.789 | 61.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.430 | 46.430 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.125 | 36.125 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.881 | 25.881 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.970 | 74.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.200 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.000 | 74.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.980 | 74.220 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 6/12/2023 lúc 9h00