Giá vàng hôm nay 8/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.028,8 - 2.029,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 3 USD; lên mức 2028,1 USD/ounce.
Thị trường vàng quay đầu giảm nhẹ nhưng vẫn áp sát ngưỡng cao 2.030 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục đà giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,52%; xuống mức 103,61.
Giá vàng thế giới hôm qua biến động mạnh khi có thời điểm chạm ngưỡng 2.040 USD/ounce, nhưng ngay sau đó lại giảm sâu về ngưỡng 2.020 USD/ounce. Nhìn chung, kết thúc phiên ngày vẫn tăng nhẹ do đồng USD suy yếu và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm.
Trong khi đó, các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ để có thể giúp xác định quỹ đạo lãi suất của Fed.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ dao động gần mức thấp nhất trong 3 tháng, trong khi đồng USD giảm 0,3% so với các đồng tiền chủ chốt khác, khiến vàng trở nên rẻ hơn đối với những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Dữ liệu trong tuần này cho thấy những dấu hiệu về thị trường lao động ở Mỹ đang hạ nhiệt, với số việc làm mới tuyển dụng giảm xuống mức thấp nhất trong 2 năm rưỡi trong tháng 10/2023.
Hiện, giới đầu tư đang dồn sự chú ý vào dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ (NFP), dự kiến sẽ được công bố vào ngày 8/12. Báo cáo được đưa ra trước khi Fed công bố dự báo kinh tế và lãi suất cập nhật tại cuộc họp chính sách ngày 12 - 13/12.
Những bình luận ôn hòa gần đây từ các quan chức Fed và hàng loạt dữ liệu kinh tế yếu hơn dự kiến đã làm dấy lên kỳ vọng rằng lãi suất của Mỹ đã đạt đỉnh và Fed có thể bắt đầu cắt giảm lãi suất vào đầu năm tới.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch đang đặt cược khoảng 60% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 3 năm sau. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ cho vàng, vốn là tài sản không sinh lời.
Ông Craig Erlam - Nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA đánh giá: “Vàng chỉ đang chờ đợi các dữ liệu quan trọng của Mỹ và cuộc họp của Fed trước khi thực hiện động thái tiếp theo.”
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.029 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 8/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 8/12 (tính đến 6h00) duy trì quanh ngưỡng 72,90-74,30 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước biến động trái chiều từ 30 - 100 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 72,90-74,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,10-74,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 73,00-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,20-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 73,12-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 30 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 80 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục đà tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 7/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.900 | 74.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.900 | 74.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.900 | 74.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.950 | 62.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.950 | 62.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.850 | 61.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.789 | 61.089 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.430 | 46.430 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.125 | 36.125 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.881 | 25.881 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 72.870 | 74.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.900 | 74.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 72.880 | 74.120 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/12/2023