Giá vàng hôm nay 7/12 trên thế giới
Vào lúc 9h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.028,8 - 2.029,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ lên mức 2025,1 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục tăng nhẹ và đang áp sát ngưỡng 2.030 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD suy yếu.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,04%, về mức 104,12.
Giá vàng thế giới hôm nay tăng khi được thúc đẩy bởi lợi suất trái phiếu giảm. Mặc dù vậy, một số chuyên gia cảnh báo, các nhà đầu tư nên chuẩn bị tâm lý để đón nhận các đợt bán tháo tiếp theo trên thị trường kim loại quý. Họ nhận định, thị trường vàng đang kỳ vọng quá sớm rằng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào năm tới.
Theo Suki Cooper - Nhà phân tích kim loại quý tại Ngân hàng Standard Chartered, dù việc cắt giảm lãi suất chắc chắn sẽ xảy ra nhưng điều đó sẽ không được thực hiện ngay lập tức.
Vị chuyên gia này nhận định, hành động giá của vàng trong ngắn hạn sẽ được thúc đẩy bởi sức khỏe của thị trường lao động Mỹ. Bà cũng cho biết, tỷ lệ thất nghiệp gia tăng có thể buộc Fed phải điều chỉnh theo kỳ vọng của thị trường.
Theo CME FedWatch Tool, các thị trường dự báo hơn 60% khả năng lãi suất sẽ tăng vào tháng 3 và dự đoán Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5.
Carsten Fritsch - Nhà phân tích kim loại quý của Commerzbank mong muốn, Fed hay Ngân hàng Trung ương Châu Âu sẽ cắt giảm lãi suất trong nửa đầu năm tới. Dù dự báo thị trường sẽ chứng kiến một đợt trượt dài trong ngắn hạn, nhưng ông vẫn lạc quan cho rằng kim loại quý này sẽ tăng vững chắc lên 2.100 USD/ounce vào nửa cuối năm 2024 khi Fed bắt đầu hạ lãi suất.
Một số nhà phân tích cũng lưu ý rằng, các nhà đầu tư cần theo dõi sẽ là mức 2.000 USD/ounce khi thị trường chứng kiến đợt chốt lời sau khi kim loại quý này tăng đột biến lên mức cao mọi thời đại.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/12/2023 trên thế giới (lúc 9h00) đang giao dịch ở mức 2.029 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 7/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 7/12 (lúc 9h00) tăng thêm 100-200 ngàn đồng/lượng so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 73,10-74,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,90-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,20-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giữ nguyên ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 73,03-74,08 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 72,90-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI đang niêm yết ở mức 73,10-74,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 73,20-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Với tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,435 VND/USD), thị trường vàng trong nước hiện đang cao hơn thế giới tới 14,328 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/12/2023 (lúc 9h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,90-74,32 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/12 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/12/2023 (tính đến 9h00). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.100 | 74.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.100 | 74.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.100 | 74.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 60.900 | 61.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 60.900 | 62.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.800 | 61.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.740 | 61.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.392 | 46.392 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.096 | 36.096 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.861 | 25.861 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.070 | 74.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.080 | 74.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 7/12/2023 lúc 9h00