Giá vàng hôm nay 9/12 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.004,4 - 2.004,9 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới giảm mạnh 23,6 USD; về mức 2004,5 USD/ounce.
Thị trường vàng đã tăng trở lại ngưỡng 2.000 USD/ounce sau phiên giảm sâu xuống ngưỡng 1.995 USD/ounce vào cuối phiên hôm qua. Trong khi đó, đồng USD tiếp tục đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,43%; lên mức 103,98.
Giá vàng thế giới hôm qua giảm sâu và hướng đến tuần đầu tiên giảm sau 4 tuần tăng liên tiếp.
Nguyên nhân là do đồng USD hồi phục, còn các nhà kinh doanh lại đang chờ đợi dữ liệu bảng lương quan trọng của Mỹ để đánh giá khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào đầu tháng 3.
Kim loại quý này từng chạm ngưỡng kỷ lục ở đầu tuần khi thị trường đặt cược cao vào việc Fed cắt giảm lãi suất, trước khi giảm hơn 100 USD vì không chắc chắn về thời điểm cắt giảm.
Trong khi đó, đồng USD đang trên đà chấm dứt chuỗi giảm giá kéo dài ba tuần, khiến vàng được định giá bằng đồng bạc xanh trở nên đắt đỏ hơn đối với những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Ông Kelvin Wong - Nhà phân tích thị trường cấp cao khu vực châu Á Thái Bình Dương tại OANDA nhận định, vàng vẫn được hỗ trợ tốt trên mức 2.006 USD/ounce, nhưng dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ cao hơn dự kiến có thể ảnh hưởng đến mức hỗ trợ này.
Báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ trong tháng 11/2023 dự kiến sẽ được công bố vào lúc 13h30 (giờ Mỹ).
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường đang đặt cược khoảng 60% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất trong tháng 3/2024.
Tuy nhiên, theo kết quả một cuộc thăm dò do hãng tin Reuters, lãi suất không thay đổi cho đến ít nhất là tháng 7/2024. Lãi suất thấp hơn có xu hướng hỗ trợ vàng, vốn là tài sản không sinh lời.
Như vậy, giá vàng hôm nay 9/12/2023 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.004 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 9/12 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 9/12 (tính đến 6h00) duy trì quanh ngưỡng 73,00-74,20 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước chủ yếu tăng từ 30 - 150 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 73,10-74,12 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 73,05-74,05 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua nhưng giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 73,00-74,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 73,20-74,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 73,13-74,03 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 80 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 30 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 9/12/2023 ở trong nước được dự báo sẽ quay đầu giảm mạnh.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 9/12
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 8/12/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 73.100 | 74.100 |
Vàng SJC 5 chỉ | 73.100 | 74.120 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 73.100 | 74.130 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.000 | 62.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.000 | 62.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 60.900 | 61.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 59.839 | 61.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 44.467 | 46.467 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.154 | 36.154 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 23.902 | 25.902 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.120 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.120 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.120 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.120 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 73.070 | 74.120 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.100 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.100 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.100 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 73.100 | 74.120 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 73.080 | 74.120 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 8/12/2023