Đây là 2 giống gà cho năng suất trứng cao nhất hiện nay của Séc. Đặc biệt gà thương phẩm lông trắng có tính năng vượt trội về năng suất trứng, khối lượng trứng và màu vỏ trứng trắng hồng phù hợp thị hiếu của người tiêu dùng.
Dòng 629: Ngoại hình màu lông trắng đồng nhất từ 1 ngày tuổi, thân hình thon gọn, da vàng, chân và mỏ màu vàng.
Gà D629
Đây là dòng gà có gen liên kết giới tính, gà bố mẹ phân biệt trống mái từ 1 ngày tuổi bằng tốc độ mọc lông cánh.
Các chỉ tiêu kỹ thuật giai đoạn con, dò và hậu bị: Khối lượng con trống 1.570 - 1.630gr/con. Khối lượng con mái 1.270 - 1.330gr/con. Thức ăn tiêu tốn: 5.855gr/con (chung trống mái). Khả năng sinh sản: Tỷ lệ đẻ đạt 93%. Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi: 269 - 270 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 1,6 - 1,7kg. Số trứng vào ấp: 240 quả/mái. Tỷ lệ phôi 96 - 97%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp: 81 - 82%.
Dòng D523: Màu lông nâu cánh gián đồng nhất, mào cờ, da, mỏ và chân màu vàng. Tốc độ mọc lông cánh chậm nên được sử dụng làm dòng mái, khi kết hợp với trống dòng D629 có tốc độ mọc lông cánh nhanh cho con lai có khả năng phân biệt trống mái từ 1 ngày tuổi bằng tốc độ mọc lông cánh.
Gà D523
Chỉ tiêu kỹ thuật giai đoạn con, dò và hậu bị: Khối lượng gà trống 1.750 - 1.800gr/con. Khối lượng gà mái 1.450 - 1.500gr/con. Tiêu tốn thức ăn (chung trống mái): 6.636gr/con.
Khả năng sinh sản: Tỷ lệ đẻ 92%. Năng suất trứng/mái/68 tuần tuổi: 258 - 260 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 1,8 - 1,9kg. Tỷ lệ phôi 95 - 96%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp 79 - 80%. Khối lượng trứng 61,5gr.
Gà thương phẩm: Lông trắng, thân hình thon gọn, da vàng, chân và mỏ màu vàng. Gà có khả năng thích nghi với mọi phương thức nuôi. Tỷ lệ nuôi sống 94 - 96%. Khối lượng vào đẻ (18 tuần tuổi): 1,4 - 1,45kg. Thức ăn tiêu thụ 6 - 6,3kg. Khả năng sinh sản: Tỷ lệ đẻ 93%. Năng suất trứng/mái/78 tuần tuổi: 315 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 1,6 - 1,7kg. Khối lượng trứng 62 - 63gr. Vỏ trứng màu trắng kem.
Giống vịt siêu thịt STAR 53: Thuộc bộ giống vịt siêu thịt của Cộng hòa Pháp, vịt có tỷ lệ thịt ức và cơ ức thuộc hàng cao nhất thế giới hiện nay. Giống vịt này được nhập theo chương trình giống gốc vật nuôi năm 2016 tại Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương.
Vịt siêu thịt STAR 53
Vịt bố mẹ (giai đoạn con dò, hậu bị): Tỷ lệ nuôi sống 96,0 - 97%. Khối lượng 24 tuần tuổi: Con trống: 4,2 - 4,3kg; con mái: 3,2 - 3,3kg. Giai đoạn sinh sản: Tuổi đẻ 5%: 167 - 172 ngày. Năng suất trứng/mái/48 tuần đẻ: 248 - 250 quả. Tiêu tốn thức ăn/10 trứng: 4,15kg. Tỷ lệ phôi 93 - 95%. Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp 76,0 - 78,0%. Số vịt loại 1/mái 177- 179 con.
Vịt thương phẩm: Tuổi giết thịt 49 ngày. Tỷ lệ nuôi sống 97 - 98,0%. Khối lượng cơ thể 3,5 - 3,7kg. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng 2,2 - 2,3kg. Tỷ lệ thân thịt 74 - 75,0%. Tỷ lệ thịt đùi 13 - 14%. Tỷ lệ cơ ngực 19 - 19,40%. Tỷ lệ thịt ức 24 - 25%.