Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 4/7
Giá heo hơi hôm nay 4/7 tại thị trường miền Bắc tăng tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, nhiều địa phương như Hà Nội, Bắc Giang, Thái Nguyên, Lào Cai, Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình cùng tăng nhẹ 1.000 đ/kg, giao dịch lên giá 63.000 - 64.000 đ/kg.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, Tuyên Quang đang thu mua heo hơi với mức 64.000 đ/kg - ngang bằng với Hưng Yên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
Cũng tăng 2.000 đ/kg, thương lái tại Thái Bình đang mua lên tận giá 66.000 đ/kg - mức cao nhất khu vực hiện nay.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 4/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 63.000 - 66.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 4/7
Giá heo hơi hôm nay 4/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên tăng nhẹ vài nơi so với hôm qua.
Cụ thể, sau thời gian dài đi ngang, Đắk Lắk cũng đã tăng giá thu mua lên 1.000 đ/kg, lên mức 59.000 đ/kg - vẫn thấp nhất khu vực.
Sau khi tăng 1.000 đ/kg, Thừa Thiên Huế nâng lên giá 60.000 đ/kg - ngang bằng với mức giá đang neo tại Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Cũng với đà tăng như trên, Bình Định đang giao dịch với giá 61.000 đ/kg, còn Nghệ An nâng lên mức 63.000 đ/kg - giá cao nhất khu vực hiên nay.
Các địa phương khác không có biến động mới.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 4/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 58.000 -63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 4/7
Giá heo hơi hôm nay 4/7 tại thị trường miền Nam ít biến động so với hôm qua.
Theo đó, chỉ có Đồng Tháp tăng 2.000 đ/kg, nâng mức giao dịch lên giá 60.000 đ/kg.
Các tình thành còn lại duy trì ổn định. Trong đó, mức giá cao nhất neo ở mức 61.000 đ/kg; còn mức giá thấp nhất khu vực là 58.000 đ/kg - neo tại Sóc Trăng.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 4/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 - 61.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 4/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 4/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 64.000 | 1.000 |
Yên Bái | 63.000 | - |
Lào Cai | 63.000 | 1.000 |
Hưng Yên | 64.000 | - |
Nam Định | 63.000 | 1.000 |
Thái Nguyên | 64.000 | 1.000 |
Phú Thọ | 64.000 | - |
Thái Bình | 66.000 | 2.000 |
Hà Nam | 63.000 | 1.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 | - |
Hà Nội | 64.000 | 1.000 |
Ninh Bình | 63.000 | 1.000 |
Tuyên Quang | 64.000 | 2.000 |
Thanh Hóa | 63.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | 1.000 |
Hà Tĩnh | 62.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | 1.000 |
Quảng Nam | 60.000 | - |
Quảng Ngãi | 60.000 | - |
Bình Định | 61.000 | 1.000 |
Khánh Hoà | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 60.000 | - |
Đắk Lắk | 59.000 | 1.000 |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 60.000 | - |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 61.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 60.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 60.000 | - |
Long An | 61.000 | - |
Đồng Tháp | 60.000 | 2.000 |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 59.000 | - |
Cần Thơ | 61.000 | - |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 59.000 | - |
Cà Mau | 59.000 | - |
Tiền Giang | 59.000 | - |
Bạc Liêu | 60.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 59.000 | - |
Sóc Trăng | 58.000 | - |
Bảng giá heo hơi hôm nay 4/7/2023 tại thị trường 3 miền