Giá heo hơi hôm nay 7/10 tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc giảm tới 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Trong đó, Bắc Giang thu mua về mức 53.000 đ/kg, sau khi giảm nhẹ 1 giá.
Các địa phương còn lại đồng loạt giảm 2.000 đ/kg, đưa giá heo về còn 51.000 - 53.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bắc Giang | 53.000 | -1.000 |
Yên Bái | 51.000 | -2.000 |
Lào Cai | 51.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 53.000 | -2.000 |
Nam Định | 52.000 | -2.000 |
Thái Nguyên | 52.000 | -2.000 |
Phú Thọ | 52.000 | -2.000 |
Thái Bình | 52.000 | -2.000 |
Hà Nam | 52.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 52.000 | -2.000 |
Hà Nội | 52.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 52.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 52.000 | -2.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Bắc ngày 7/10/2023 đang giao dịch ở mức 51.000 - 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 7/10 tại miền Trung
Thị trường heo hơi miền Trung và Tây Nguyên giảm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắk tiếp tục giảm nhẹ 1 giá và được thu mua về mức 51.000 đ/kg.
Ngoại trừ Thừa Thiên Huế, Quảng Nam và Ninh Thuận đi ngang, các địa phương còn lại cùng giảm 1.000 đ/kg, giao dịch xuống khoảng 52.000 - 53.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Thanh Hóa | 52.000 | -1.000 |
Nghệ An | 52.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 52.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 53.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 53.000 | -1.000 |
Thừa Thiên Huế | 53.000 | - |
Quảng Nam | 53.000 | - |
Quảng Ngãi | 53.000 | -1.000 |
Bình Định | 53.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 52.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 53.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 51.000 | -1.000 |
Ninh Thuận | 53.000 | - |
Bình Thuận | 53.000 | -1.000 |
Như vậy, giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên ngày 7/10/2023 thu mua quanh mức 51.000 - 53.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay 7/10 ở miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam cũng giảm thêm 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, Kiên Giang thu mua về mức 51.000 đ/kg, sau khi giảm nhẹ 1 giá.
Cũng mức giảm trên, các địa phương như Bình Dương, Tây Ninh, Bình Phước, TP.HCM và Hậu Giang giao dịch giá heo về còn mức 52.000 đ/kg.
Tương tự, các tỉnh Vũng Tàu, Long An, Đồng Nai, Đồng Tháp và Tiền Giang thu mua về mức 1.000 đ/kg.
Tỉnh/Thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Bình Phước | 52.000 | -1.000 |
Đồng Nai | 53.000 | -1.000 |
TP.HCM | 52.000 | -1.000 |
Bình Dương | 52.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 52.000 | -1.000 |
Vũng Tàu | 53.000 | -1.000 |
Long An | 53.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 53.000 | -1.000 |
An Giang | 53.000 | - |
Vĩnh Long | 52.000 | - |
Cần Thơ | 53.000 | - |
Kiên Giang | 51.000 | -1.000 |
Hậu Giang | 52.000 | -1.000 |
Cà Mau | 54.000 | - |
Tiền Giang | 53.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 52.000 | - |
Trà Vinh | 53.000 | - |
Bến Tre | 50.000 | - |
Sóc Trăng | 52.000 | - |
Như vậy, giá lợn hơi miền Nam ngày 7/10/2023 đang giao dịch trong khoảng 50.000 - 54.000 đ/kg.
Quảng Ngãi tập trung khống chế, dập dịch tả heo châu Phi
Tỉnh Quảng Ngãi đã tập trung dập dịch tả heo châu Phi, khống chế lây lan cũng như tăng cường công tác tiêu độc, khử trùng các chuồng nuôi, trang trại, gia trại nuôi đã bị nhiễm bệnh.
Dẫu vậy, từ thời điểm đó đến nay, qua các năm bệnh vẫn thường xuyên xuất hiện, ảnh hưởng rất lớn đến người chăn nuôi nên họ có tâm lý khá dè dặt khi tái đàn.
Để phòng ngừa dịch bệnh, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Ngãi đã xây dựng và tham mưu sở NN-PTNT trình UBND tỉnh ban hành các quyết định về phòng chống các dịch bệnh trên gia súc, gia cầm, thủy sản.
Trên cơ sở đó, các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương có nguồn lực chủ động triển khai các biện pháp phòng, chống dịch theo quy định của Bộ NN-PTNT như tiêm phòng, tiêu độc khử trùng, xử lý ổ dịch…
Đối với những hộ chăn nuôi bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh, UBND tỉnh Quảng Ngãi chỉ đạo các sở, ngành chức năng sử dụng ngân sách nhà nước chi theo định mức đã được quy định trong cơ chế chính sách hỗ trợ của tỉnh, góp phần giúp các hộ chăn nuôi giảm bớt thiệt hại về kinh tế.