Giá lúa gạo hôm nay 14/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 14/8 tại khu vực ĐBSCL tăng mạnh ở một số mặt hàng lúa, tăng nhẹ ở mặt hàng gạo.
Cụ thể, giá lúa hôm nay chào ở mức cao, nhu cầu hỏi mua chậm, nguồn về ít. Tại Kiên Giang, giá có xu hướng tăng, giao dịch ổn định. Tại Sóc Trăng, nông đân chào giá cao, xu hướng mua chậm lại. Còn tại An Giang, nguồn lúa Hè Thu chưa cọc còn ít, nông dân chào giá tăng nhẹ.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.500 - 7.800 đ/kg.
Còn lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 7.400 - 7.600 đ/kg (tăng 300 đồng); còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.800 - 8.300 đ/kg (tăng 400-700 đồng).
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 7.800 - 8.100 đ/kg (tăng 800-900 đồng); lúa OM 18 có giá 8.000- 8.300 đ/kg (tăng 350-500 đồng); lúa OM 380 giữ quanh mức 6.800 - 7.100 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 - 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, khu vực BĐSCL nhìn chung nguồn về ít, kho mua giá vững.
Trong đó, giá gạo tại Sa Đéc (Đồng Tháp) biến động, lượng về ít, kho mua khá. Tại An Cư (Sóc Trăng), gạo giao dịch ổn định, ít gạo đẹp.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.600 - 11.700 đ/kg (tăng 50 đồng); gạo thành phẩm IR 504 có mức 13.600 - 13.700 đ/kg.
Giá nếp ruột đang là 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg. Còn giá tấm OM 5451 ở mức 9.400 - 9.500 đ/kg, giá cám khô có mức 7.250 - 7.350 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm ở mức 440 USD/tấn (tăng 5 USD); gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 570 USD/tấn (tăng 8 USD). Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 536 USD/tấn (tăng 7 USD).
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 14/8/2024 ở trong nước đồng loạt tăng.
Nửa đầu năm 2024, Philippines chi 1,2 tỷ USD để mua gạo Việt Nam
Theo số liệu mới nhất từ Thương vụ Việt Nam tại Philippines, xuất khẩu gạo vào thị trường này trong 6 tháng đầu năm 2024 đạt kim ngạch 1,2 tỷ USD; tăng 41% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tháng 6 năm nay, Philippines đã giảm thuế nhập khẩu gạo từ 35% xuống còn 15%, áp dụng đến năm 2028, đồng thời dự kiến tăng lượng nhập khẩu từ 4 triệu lên 4,5 triệu tấn. Đây là cơ hội lớn cho gạo Việt Nam trong nửa cuối năm.
Tuy nhiên, dù cơ hội xuất khẩu gạo đang mở rộng, nhiều doanh nghiệp vẫn thận trọng do lúa đầu vào tăng giá cao và ảnh hưởng của mưa bão có thể làm giảm nguồn cung gạo vào cuối năm. Điều này khiến doanh nghiệp lo ngại khi ký hợp đồng xuất khẩu mới.
Thương vụ Việt Nam tại Philippines khuyến nghị các doanh nghiệp cần cân đối chi phí để đưa ra mức giá cạnh tranh, giữ vững thị phần. Đồng thời, Bộ Công Thương, Đại sứ quán và Thương vụ Việt Nam cũng sẽ hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá và nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tăng giá trị xuất khẩu.
Năm ngoái, Việt Nam xuất khẩu hơn 3 triệu tấn gạo sang Philippines, giảm 3% so với năm 2022. Tuy nhiên, nhờ giá gạo tăng cao, kim ngạch xuất khẩu đã đạt 1,75 tỷ USD; tăng 17,6% so với năm trước đó.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 14/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 14/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.500 - 7.800 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | - |
Lúa IR 50404 | 7.400 - 7.600 | 300 |
Lúa Đài thơm 8 | 7.800 - 8.300 | 400 - 700 |
Lúa OM 5451 | 7.800 - 8.100 | 800 - 900 |
Lúa OM 18 | 8.000- 8.300 | 350 - 500 |
Nàng Hoa 9 | 6.900 - 7.000 | - |
OM 380 | 6.800 - 7.100 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá cám khô | 7.250 - 7.350 | - |
Giá tấm OM 5451 | 9.400 - 9.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.600 - 11.700 | 50 |
Gạo thành phẩm IP 504 | 13.600 - 13.700 | - |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 14/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm