Giá lúa gạo hôm nay 19/7 ở trong nước
Thị trường lúa gạo hôm nay 19/7 tại khu vực ĐBSCL biến động nhẹ ở một số mặt hàng.
Cụ thể, giá lúa ít biến động, giao dịch lúa mới chậm do mưa, sức mua cũng yếu.
Hiện giá nếp 3 tháng (tươi) đi ngang, nếp Long An (tươi) tăng 50 đồng, cùng giao dịch ở mức 7.300 - 7.500 đ/kg; nếp Long An (khô) đang là 9.000 - 9.200 đ/kg. Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.900 - 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 lại là 7.100 - 7.300 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 neo tại ngưỡng 6.900 - 7.200 đ/kg; lúa OM 18 và OM 380 cùng thu mua quanh mức 7.000 - 7.200 đ/kg. Trong khi giá lúa Nàng Nhen (khô) có mức 20.000 đ/kg.
Còn đối với mặt hàng gạo, hôm nay điều chỉnh tăng giảm 50 đồng/kg ở một số mặt hàng, gạo nguyên liệu xô về ít do mưa.
Trong đó, nguồn gạo về tại Sa Đéc (Đồng Tháp) ổn định, giá không có biến động mới. Giá gạo tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang) đi ngang, ít gạo đẹp. Gạo giao dịch tại Lấp Vò (Đồng Tháp) cũng đi ngang, chất lượng gạo xấu, nguyên liệu xô về ít.
Còn tại An Giang, giá gạo hôm nay tăng giảm trái chiều so với hôm qua. Gạo nguyên liệu IR 504 hè thu giảm 50 đồng, về mức 10.650 -10.750 đ/kg; gạo thành phẩm IR 504 lại tăng 50 đồng, lên thành 12.500-12.600 đ/kg.
Giá tấm IR 504 duy trì ở mức 8.700 - 8.900 đ/kg; còn giá cám khô tiếp tục thu mua quanh ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo lại đứng yên. Hiện gạo nếp ruột đang có giá 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường là 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen giữ ở mức 30.000 đ/kg. Trong khi đó, gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine từ 18.000 - 20.000 đ/kg; còn gạo Hương Lài là 20.000 đ/kg
Giá gạo trắng thông dụng tiếp tục thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường chỉ 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật là 22.000 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm neo tại mức 460 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm đang là 562 USD/tấn; và gạo 25% tấm duy trì tại mức 538 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo hôm nay 19/7/2024 ở trong nước biến động nhẹ.
Cảnh báo gạo Việt Nam gặp bất lợi khi xuất khẩu sang Indonesia
Xuất khẩu gạo 6 tháng đầu năm 2024 tăng trưởng tích cực do Việt Nam đã biết tận dụng lợi thế, nâng cao chất lượng sản phẩm.
Theo báo cáo của Bộ NN-PTNT, tổng khối lượng gạo xuất khẩu của nước ta 6 tháng đầu năm 2024 đạt 4,68 triệu tấn, trị giá 2,98 tỷ USD, tăng 10,4% về lượng và 32% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023.
Thống kê hải quan cho biết, trong nửa đầu năm 2024, nhiều thị trường tốp 10 xuất khẩu gạo của Việt Nam ghi nhận mức tăng trưởng mạnh, trong đó có Indonesia tăng 44%, đạt gần 709.000 tấn.
Thương vụ Việt Nam tại Indonesia nhận định, xuất khẩu gạo của Việt Nam sang thị trường Indonesia tiếp tục sẽ có thuận lợi khi nhu cầu nhập khẩu gạo vừa được Cơ quan Lương thực Quốc gia Indonesia cập nhật dự báo sẽ tăng thêm lên 5,18 triệu tấn trong cả năm 2024 thay vì 3,6 triệu tấn Chính phủ đã cấp giấy phép nhập khẩu.
Tuy nhiên, xuất khẩu gạo Việt Nam sang thị trường Indonesia cũng có nhiều khả năng sẽ bất lợi trước việc Cơ quan Hậu cần quốc gia Indonesia (Bulog) và Cơ quan Lương thực quốc gia Indonesia bị một tổ chức dân sự People's Democracy Study (SDR) khiếu kiện lên Ủy ban chống tham nhũng quốc gia (KPU).
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 19/7
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 19/7/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp 3 tháng (tươi) | 7.300 - 7.500 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.300 - 7.550 | 50 |
Nếp đùm 3 tháng (khô) | - | - |
Nếp Long An (khô) | 9.000 - 9.200 | - |
Lúa IR 50404 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 7.100 - 7.300 | - |
Lúa OM 5451 | 6.900 - 7.200 | - |
Lúa OM 18 | 7.000 - 7.200 | - |
Nàng Hoa 9 | - | - |
OM 380 | 7.000 - 7.200 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa IR 50404 (khô) | - | |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Cám | 9.000 - 10.000 | - |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 19/7/2024. Nguồn: Sở NN-PTNT An Giang