Giá lúa gạo hôm nay 8/8 ở trong nước
Thị trường lúa gạo ngày 8/8 tại khu vực ĐBSCL ít biến động.
Cụ thể, giá lúa hôm nay tăng nhẹ, giao dịch cầm chừng, nhu cầu mua khá. Tại Tây Ninh, Đắk Lắk, giá tăng cao, nhiều thương lái mua mới chậm lại. Tại Sóc Trăng, lúa tăng giá nhẹ, nhu cầu mua khá. Còn nhu cầu hỏi mua lúa Thu Đông ở Cần Thơ nhiều, mua bán cầm chừng.
Hiện giá nếp An Giang (tươi) neo tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; nếp Long An (tươi) đang có giá 7.400 - 7.600 đ/kg.
Trong khi đó, giá nếp Long An (khô) đang là 7.000 -7.900 đ/kg; nếp IR 4625 (tươi) neo quanh ngưỡng 7.500 - 7.800 đ/kg.
Còn giá Lúa IR 50404 đang giữ quanh giá 6.900 - 7.000 đ/kg; còn lúa Đài thơm 8 neo tại ngưỡng 7.400 - 7.600 đ/kg.
Giá lúa OM 5451 giữ tại ngưỡng 7.000 - 7.200 đ/kg; lúa OM 18 có giá 7.600 - 7.800 đ/kg; giá lúa OM 380 giữ quanh mức 6.800 - 7.000 đ/kg; lúa Nhật neo tại mốc 7.800 - 8.000 đ/kg.
Trong khi, giá lúa Nàng Nhen (khô) giao dịch ở mức 20.000 đ/kg; còn Nàng Hoa 9 giữ giá 6.900 - 7.000 đ/kg.
Đối với mặt hàng gạo, thị trường hôm nay tiếp tục đà tăng nhẹ.
Trong đó, nguồn gạo tại An Cư (Sóc Trăng) về ít, kho mua chậm, giá tăng nhẹ. Giá gạo tại Sa Đéc (Đồng Tháp) cũng tăng nhẹ, kho mua nhiều, chất lượng gạo khá. Còn tại An Giang, giá gạo hôm nay nhích nhẹ.
Hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu ở mức 11.250 - 11.400 đ/kg; gạo thành phẩm IR 504 lên mức 13.450 - 13.550 đ/kg (tăng 50-100 đồng).
Giá nếp ruột đang là 16.000 - 20.000 đ/kg; gạo thường đang ở ngưỡng 15.000 - 16.000 đ/kg; gạo Nàng Nhen có giá 30.000 đ/kg.
Tương tự, giá gạo thơm thái hạt dài có ngưỡng 20.000 - 21.000 đ/kg; gạo thơm Jasmine có giá 18.000 - 20.000 đ/kg; trong khi gạo Hương Lài giữ mức 20.000 đ/kg.
Giá gạo trắng thông dụng thu mua với mức 17.000 đ/kg; gạo Nàng Hoa đang là 20.000 đ/kg; gạo Sóc thường duy trì ở mức 18.500 đ/kg; còn gạo Sóc Thái là 20.000 đ/kg.
Giá gạo thơm Đài Loan đang có giá 21.000 đ/kg; còn gạo Nhật đang neo tại mốc 22.000 đ/kg. Còn giá tấm IR 504 ở mức 9.300 - 9.400 đ/kg (tăng 100 đồng), giá cám khô có mức 7.200 - 7.300 đ/kg.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 100% tấm neo tại mức 435 USD/tấn; gạo tiêu chuẩn 5% tấm có giá 559 USD/tấn. Còn giá gạo 25% tấm ở ngưỡng 524 USD/tấn.
Như vậy, giá lúa gạo trong nước ngày 8/8/2024 nhích nhẹ ở mặt hàng gạo.
Việt Nam trúng 7/12 gói thầu xuất khẩu gạo vào Indonesia
Cơ quan hậu cần quốc gia Indonesia (Bulog) công bố, kết quả mở thầu tháng 7 với số lượng 320.000 tấn gạo 5% tấm, Việt Nam trúng 7/12 gói thầu, Myanmar trúng thầu 3 lô gạo.
Các doanh nghiệp Việt Nam trúng 7 trên tổng số 12 gói thầu, với tổng số lượng gạo trúng thầu là 185.000 tấn.
Trong số các doanh nghiệp trúng thầu đợt này, Tổng công ty Lương thực miền Bắc (Vinafood 1) trúng thầu nhiều nhất với 4 lô, tổng số lượng trúng thầu là 104.000 tấn.
Còn lại là 3 đơn vị trúng mỗi lô thầu 27.000 tấn gồm: Tổng công ty Lương thực miền Nam (Vinafood 2), Công ty cổ phần quốc tế Gia, Công ty Cổ phần XNK An Vi. Đây là những đơn vị sử dụng gạo có nguồn gốc Việt Nam.
Ngoài ra, còn có Công ty Mekong Food của Việt Nam trúng thầu 27.000 tấn nhưng sử dụng nguồn gạo từ Myanmar.
Thông tin từ chuyên trang thị trường lúa gạo Ssricenews, trong đợt tham gia thầu lần này, Tổng công ty Lương thực miền Bắc (Vinafood 1) chào giá gạo từ 567,5 - 577,5 USD/tấn. Tổng công ty Lương thực miền Nam (Vinafood 2) chào từ 579,5 - 598 USD/tấn. Các doanh nghiệp Thái Lan và Pakistan cũng tham gia thầu nhưng đều không trúng do giá chào khá cao từ 584 - 592 USD/tấn.
Các doanh nghiệp Việt Nam và Myanmar trúng thầu lần này đồng mức giá là 563 USD/tấn. Mức giá này tương đương với giá các doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu vào tháng 5/2024.
Indonesia dự báo, nhu cầu nhập khẩu gạo của nước này sẽ tăng lên 5,18 triệu tấn trong năm 2024, tạo cơ hội lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu gạo Việt Nam.
Bảng giá lúa gạo trong nước ngày 8/8
Dưới đây là bảng giá lúa gạo hôm nay 8/8/2024 mới nhất tại thị trường trong nước.
Giá lúa | Giá cả (đồng) | Biến động |
Nếp An Giang (tươi) | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp IR 4625 (tươi) | 7.500 - 7.800 | - |
Nếp Long An (tươi) | 7.400 - 7.600 | - |
Nếp Long An (khô) | 7.000 -7.900 | - |
Lúa IR 50404 | 6.900 - 7.000 | - |
Lúa Đài thơm 8 | 7.400 - 7.600 | - |
Lúa OM 5451 | 7.000 - 7.200 | - |
Lúa OM 18 | 7.600 - 7.800 | - |
Nàng Hoa 9 | 6.900 - 7.000 | - |
OM 380 | 6.800 - 7.000 | - |
Lúa Nhật | 7.800 - 8.000 | - |
Lúa Nàng Nhen (khô) | 20.000 | - |
Giá gạo | Giá bán tại chợ (đồng) | Biến động |
Nếp ruột | 16.000 - 20.000 | - |
Gạo thường | 15.000 - 16.000 | - |
Gạo Nàng Nhen | 30.000 | - |
Gạo thơm thái hạt dài | 20.000 - 21.000 | - |
Gạo thơm Jasmine | 18.000 - 20.000 | - |
Gạo Hương Lài | 20.000 | - |
Gạo trắng thông dụng | 17.000 | - |
Gạo Nàng Hoa | 20.000 | - |
Gạo Sóc thường | 18.500 | - |
Gạo Sóc Thái | 20.000 | - |
Gạo thơm Đài Loan | 21.000 | - |
Gạo Nhật | 22.000 | - |
Giá cám khô | 7.200 - 7.300 | - |
Giá tấm IR 504 | 9.300 - 9.400 | 100 |
Gạo nguyên liệu IR 504 Hè Thu | 11.250 - 11.400 | - |
Gạo thành phẩm IR 504 | 13.450 - 13.550 | 50 - 100 |
Bảng giá lúa gạo trong nước mới nhất ngày 8/8/2024. Tổng hợp: Bàng Nghiêm