Dự báo giá vàng hôm nay 18/8
Giá vàng thế giới hôm nay
Giá vàng hôm nay 18/8 trên sàn Kitco (lúc 6h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.764,5 - 1.765,0 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm sâu 14,00 USD/ounce, xuống mức 1.761,60 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu biến động mạnh, có thời điểm tăng lên mức 1.780 nhưng sau đó giảm sâu về mức 1.760 USD/ounce.
Giá vàng thế giới giảm sâu là do đồng USD và lợi tức trái phiếu chính phủ Mỹ hồi phục. Trong khi đó, các nhà đầu tư vẫn đang chờ đợi thêm tín hiệu tăng lãi suất từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Giá vàng giảm trong bối cảnh nền kinh tế Trung Quốc ghi nhận những dấu hiệu suy yếu, trong khi đó đồng USD mạnh lên theo những tín hiệu tích cực của kinh tế Mỹ.
Đồng USD tăng 0,2% khiến vàng trở nên đắt đỏ hơn đối với những nhà đầu tư ở nước ngoài, trong khi lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ cũng tăng.
Các nhận xét diều hâu gần đây từ các quan chức Fed đã đè nặng lên thị trường vàng, đẩy giá xuống dưới mức quan trọng 1.800 USD/ounce, mức thấp nhất kể từ ngày 5/8.
Giới đầu tư lo ngại Fed sẽ mạnh tay tăng lãi suất dù kinh tế Mỹ đã có những tín hiệu tích cực hơn. Lạm phát tại Mỹ đã tăng với tốc độ nhanh nhất trong nhiều thập niên; mức giá mà người tiêu dùng trả cho hàng hóa và dịch vụ đã tăng 8,5% trong tháng 7/2022 so với một năm trước đó.
Các nhà đầu tư vẫn tiếp tục bán vàng. Quỹ đầu tư vàng lớn thế giới SPDR bán thêm 1,74 tấn, lượng vàng nắm giữ xuống còn 992,2 tấn.
Theo tỷ giá USD hiện tại ( ở mức 23.545 VND/USD), giá vàng thế giới vẫn đang thấp hơn giá vàng trong nước tới 16,893 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 18/8/2022 (lúc 6h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.765 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Hiện, giá vàng hôm nay 18/8 (tính đến 6h30) tại thị trường trong nước đang ở mức 66,15 - 67,22 triệu đồng/lượng; duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt tăng từ 110 - 300 ngàn đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,22 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua - bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch mức 66,15 - 67,15 (mua vào - bán ra); cũng tăng thêm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán. Trong khi đó, giá vàng PNJ tại TP.HCM lại đang tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 66,30 - 67,05 triệu đồng/lượng (mua - bán).
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,21 - 67,14 tiệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 110 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,20 - 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, dự báo giá vàng hôm nay 18/8/2022 tại thị trường trong nước sẽ giảm sâu và có thể mất mốc 67 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 18/8
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 17/8/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.200 | 67.200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.200 | 67.220 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.200 | 67.230 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.250 | 53.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.250 | 53.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.150 | 52.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.928 | 52.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.716 | 39.716 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.906 | 30.906 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.149 | 22.149 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.170 | 67.230 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.200 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.220 | 67.250 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.200 | 67.220 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.180 | 67.220 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 17/8/2022.