Giá vàng thế giới hôm nay 11/4
Trong phiên giao dịch sáng ngày 11/4/2025, giá vàng thế giới tiếp tục ghi nhận những mức tăng mạnh mẽ, duy trì đà tăng trưởng ấn tượng. Tại thời điểm 05:05:01 sáng, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đạt mức 3.175,58 USD/ounce, tăng 93 USD, tương đương với mức tăng 3,02% trong vòng 24 giờ qua. Giá vàng tương lai giao tháng 6/2025 trên sàn Comex New York cũng có sự tăng trưởng đáng kể, giao dịch ở mức 3.194,2 USD/ounce.
Tình hình thị trường
Sự tăng trưởng này được hỗ trợ bởi các yếu tố kinh tế vĩ mô, đặc biệt là căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Quyết định của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc tăng thuế đối với hàng hóa Trung Quốc lên 125% đã khiến nhiều nhà đầu tư tìm đến vàng như một nơi trú ẩn an toàn. Theo nhận định của chuyên gia Bart Melek từ TD Securities, vàng hiện được coi là hàng rào chống lại sự bất ổn kinh tế và lạm phát có khả năng tăng cao.
Bảng giá vàng thế giới
Thời gian | Giá vàng giao ngay (USD/ounce) | Giá vàng tương lai (USD/ounce) |
---|---|---|
05:05:01 | 3.175,58 | 3.194,2 |
21:00 (10/4) | 3.132,4 | 3.146 |
Chênh lệch | +93 USD | +115,2 USD |

Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng có sự điều chỉnh đáng kể. Ảnh: Internet.
Giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng SJC
Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC cũng không kém phần sôi động. Theo cập nhật mới nhất vào lúc 05:30 sáng ngày 11/4, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 100,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 103,6 triệu đồng/lượng (bán ra). So với phiên giao dịch trước, giá vàng SJC đã tăng 900.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng nhẫn
Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng có sự điều chỉnh đáng kể. Cụ thể, vàng nhẫn SJC 9999 hiện đang được niêm yết ở mức 99,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 102,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán.
Bảng giá vàng trong nước
Thương hiệu | Mua vào (Triệu đồng/lượng) | Bán ra (Triệu đồng/lượng) | Tăng (Mua vào) | Tăng (Bán ra) |
---|---|---|---|---|
SJC | 100,6 | 103,6 | +900.000 | +1.700.000 |
Nhẫn SJC 9999 | 99,8 | 102,8 | +300.000 | +1.100.000 |
DOJI | 100,2 | 103,2 | +500.000 | +1.300.000 |
PNJ | 99,9 | 102,9 | +400.000 | +1.000.000 |
Bảo Tín Minh Châu | 100,7 | 103,7 | +800.000 | +1.700.000 |
So sánh giá vàng trong nước và thế giới
Với mức giá trên, vàng miếng SJC trong nước hiện đang cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 4,4 triệu đồng/lượng. Điều này cho thấy sự chênh lệch giá giữa thị trường trong nước và thế giới vẫn đang ở mức cao, phản ánh tâm lý đầu tư và nhu cầu tăng cao trong bối cảnh hiện tại.
Nhận định giá vàng
Dự báo xu hướng
Theo các chuyên gia, giá vàng có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới, đặc biệt khi các yếu tố như lạm phát và căng thẳng thương mại vẫn còn hiện hữu. Công cụ Fedwatch cho thấy, có khoảng 55% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5, điều này sẽ có lợi cho giá vàng.
Phân tích kỹ thuật
Chuyên gia Rahul Kalantri từ Mehta Equities đã đưa ra các mốc kỹ thuật cần chú ý. Vùng hỗ trợ cho giá vàng tính theo USD nằm trong khoảng 2.955 đến 2.978 USD/ounce, trong khi vùng kháng cự nằm trong khoảng 3.040 đến 3.065 USD/ounce. Điều này cho thấy rằng giá vàng có thể đạt tới mức 3.200 USD/ounce trong những tháng tới nếu xu hướng hiện tại tiếp tục.
Bảng giá vàng hôm nay 11/4/2025 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 11/4/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 100,6 | 103,6 | +900 | +1700 |
Tập đoàn DOJI | 100,6 | 103,6 | +900 | +1700 |
Mi Hồng | 100,7 | 102,7 | +500 | +800 |
PNJ | 100,6 | 103,6 | +900 | +1700 |
Vietinbank Gold | 103,6 | +1700 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 100,6 | 103,6 | +800 | +1700 |
Phú Quý | 100 | 103,6 | +1100 | +1700 |
1. DOJI - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Giá vàng trong nước | Mua | Bán |
AVPL/SJC HN | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
AVPL/SJC HCM | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
AVPL/SJC ĐN | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 100,000 ▲500K | 102,300 ▲1300K |
Nguyên liệu 999 - HN | 99,900 ▲500K | 102,200 ▲1300K |
2. PNJ - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
TPHCM - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Hà Nội - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Hà Nội - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Đà Nẵng - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Đà Nẵng - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Miền Tây - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Miền Tây - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 99.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 99.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 99.900 ▲600K | 102.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 99.800 ▲600K | 102.300 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 99.180 ▲590K | 101.680 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 98.980 ▲600K | 101.480 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 74.450 ▲450K | 76.950 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 57.550 ▲350K | 60.050 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.250 ▲250K | 42.750 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 91.400 ▲550K | 93.900 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.110 ▲360K | 62.610 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 64.210 ▲390K | 66.710 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 67.280 ▲410K | 69.780 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.050 ▲220K | 38.550 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.440 ▲200K | 33.940 ▲200K |
3. SJC - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
Vàng SJC 5 chỉ | 100,600 ▲900K | 103,620 ▲1700K |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 100,600 ▲900K | 103,630 ▲1700K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 99,800 ▲300K | 102,800 ▲1100K |
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ | 99,800 ▲300K | 102,900 ▲1100K |
Nữ trang 99,99% | 99,800 ▲300K | 102,500 ▲1100K |
Nữ trang 99% | 98,485 ▲1089K | 101,485 ▲1089K |
Nữ trang 68% | 66,856 ▲748K | 69,856 ▲748K |
Nữ trang 41,7% | 39,896 ▲458K | 42,896 ▲458K |
Giá vàng hôm nay 11/4/2025 đang trên đà tăng mạnh cả trên thị trường quốc tế và trong nước. Sự gia tăng này được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố, bao gồm căng thẳng thương mại, lạm phát và chính sách tiền tệ của Fed. Với tình hình hiện tại, các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến của giá vàng để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.