| Hotline: 0983.970.780

Bảng giá vàng 9999 24K 18K SJC DOJI PNJ hôm nay 11/4/2025

Thứ Sáu 11/04/2025 , 08:15 (GMT+7)

Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC, Mi hồng, BTMC, DOJI, PNJ hôm nay 11/4/2025. Giá vàng hôm nay 11/4 tăng hay giảm? Bao nhiêu một lượng?

Giá vàng thế giới hôm nay 11/4

Trong phiên giao dịch sáng ngày 11/4/2025, giá vàng thế giới tiếp tục ghi nhận những mức tăng mạnh mẽ, duy trì đà tăng trưởng ấn tượng. Tại thời điểm 05:05:01 sáng, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đạt mức 3.175,58 USD/ounce, tăng 93 USD, tương đương với mức tăng 3,02% trong vòng 24 giờ qua. Giá vàng tương lai giao tháng 6/2025 trên sàn Comex New York cũng có sự tăng trưởng đáng kể, giao dịch ở mức 3.194,2 USD/ounce.

Tình hình thị trường

Sự tăng trưởng này được hỗ trợ bởi các yếu tố kinh tế vĩ mô, đặc biệt là căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Quyết định của Tổng thống Mỹ Donald Trump về việc tăng thuế đối với hàng hóa Trung Quốc lên 125% đã khiến nhiều nhà đầu tư tìm đến vàng như một nơi trú ẩn an toàn. Theo nhận định của chuyên gia Bart Melek từ TD Securities, vàng hiện được coi là hàng rào chống lại sự bất ổn kinh tế và lạm phát có khả năng tăng cao.

Bảng giá vàng thế giới

Thời gian Giá vàng giao ngay (USD/ounce) Giá vàng tương lai (USD/ounce)
05:05:01 3.175,58 3.194,2
21:00 (10/4) 3.132,4 3.146
Chênh lệch +93 USD +115,2 USD

 

Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng có sự điều chỉnh đáng kể. Ảnh: Internet.

Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng có sự điều chỉnh đáng kể. Ảnh: Internet.

Giá vàng trong nước hôm nay

Giá vàng SJC

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC cũng không kém phần sôi động. Theo cập nhật mới nhất vào lúc 05:30 sáng ngày 11/4, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 100,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 103,6 triệu đồng/lượng (bán ra). So với phiên giao dịch trước, giá vàng SJC đã tăng 900.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 1,7 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra.

Giá vàng nhẫn

Giá vàng nhẫn SJC 9999 cũng có sự điều chỉnh đáng kể. Cụ thể, vàng nhẫn SJC 9999 hiện đang được niêm yết ở mức 99,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 102,8 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua và 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán.

Bảng giá vàng trong nước

Thương hiệu Mua vào (Triệu đồng/lượng) Bán ra (Triệu đồng/lượng) Tăng (Mua vào) Tăng (Bán ra)
SJC 100,6 103,6 +900.000 +1.700.000
Nhẫn SJC 9999 99,8 102,8 +300.000 +1.100.000
DOJI 100,2 103,2 +500.000 +1.300.000
PNJ 99,9 102,9 +400.000 +1.000.000
Bảo Tín Minh Châu 100,7 103,7 +800.000 +1.700.000

So sánh giá vàng trong nước và thế giới

Với mức giá trên, vàng miếng SJC trong nước hiện đang cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 4,4 triệu đồng/lượng. Điều này cho thấy sự chênh lệch giá giữa thị trường trong nước và thế giới vẫn đang ở mức cao, phản ánh tâm lý đầu tư và nhu cầu tăng cao trong bối cảnh hiện tại.

Nhận định giá vàng

Dự báo xu hướng

Theo các chuyên gia, giá vàng có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới, đặc biệt khi các yếu tố như lạm phát và căng thẳng thương mại vẫn còn hiện hữu. Công cụ Fedwatch cho thấy, có khoảng 55% khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 5, điều này sẽ có lợi cho giá vàng.

Phân tích kỹ thuật

Chuyên gia Rahul Kalantri từ Mehta Equities đã đưa ra các mốc kỹ thuật cần chú ý. Vùng hỗ trợ cho giá vàng tính theo USD nằm trong khoảng 2.955 đến 2.978 USD/ounce, trong khi vùng kháng cự nằm trong khoảng 3.040 đến 3.065 USD/ounce. Điều này cho thấy rằng giá vàng có thể đạt tới mức 3.200 USD/ounce trong những tháng tới nếu xu hướng hiện tại tiếp tục.

Bảng giá vàng hôm nay 11/4/2025 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay Ngày 11/4/2025(Triệu đồng) Chênh lệch(nghìn đồng/lượng)
Mua vào Bán ra Mua vào Bán ra
SJC tại Hà Nội 100,6 103,6 +900 +1700
Tập đoàn DOJI 100,6 103,6 +900 +1700
Mi Hồng 100,7 102,7 +500 +800
PNJ 100,6 103,6 +900 +1700
Vietinbank Gold   103,6   +1700
Bảo Tín Minh Châu 100,6 103,6 +800 +1700
Phú Quý 100 103,6 +1100 +1700
1. DOJI - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Giá vàng trong nước Mua Bán
AVPL/SJC HN 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 100,000 ▲500K 102,300 ▲1300K
Nguyên liệu 999 - HN 99,900 ▲500K 102,200 ▲1300K
2. PNJ - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Loại Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
TPHCM - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Hà Nội - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Miền Tây - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 100.600 ▲900K 103.600 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.900 ▲400K 102.900 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.900 ▲600K 102.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.800 ▲600K 102.300 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 99.180 ▲590K 101.680 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.980 ▲600K 101.480 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.450 ▲450K 76.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.550 ▲350K 60.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.250 ▲250K 42.750 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 91.400 ▲550K 93.900 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.110 ▲360K 62.610 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.210 ▲390K 66.710 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.280 ▲410K 69.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.050 ▲220K 38.550 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.440 ▲200K 33.940 ▲200K
3. SJC - Cập nhật: 11/4/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 100,600 ▲900K 103,600 ▲1700K
Vàng SJC 5 chỉ 100,600 ▲900K 103,620 ▲1700K
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 100,600 ▲900K 103,630 ▲1700K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 99,800 ▲300K 102,800 ▲1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 99,800 ▲300K 102,900 ▲1100K
Nữ trang 99,99% 99,800 ▲300K 102,500 ▲1100K
Nữ trang 99% 98,485 ▲1089K 101,485 ▲1089K
Nữ trang 68% 66,856 ▲748K 69,856 ▲748K
Nữ trang 41,7% 39,896 ▲458K 42,896 ▲458K

Giá vàng hôm nay 11/4/2025 đang trên đà tăng mạnh cả trên thị trường quốc tế và trong nước. Sự gia tăng này được hỗ trợ bởi nhiều yếu tố, bao gồm căng thẳng thương mại, lạm phát và chính sách tiền tệ của Fed. Với tình hình hiện tại, các nhà đầu tư nên theo dõi sát sao diễn biến của giá vàng để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.

Xem thêm
Ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai bảo hiểm thất nghiệp là tất yếu

Ứng dụng công nghệ thông tin trong bảo hiểm thất nghiệp đã nâng cao hiệu quả xử lý hồ sơ, rút ngắn thời gian tiếp cận quyền lợi và tăng cường minh bạch quản lý.

Petrolimex Singapore đạt chứng chỉ ISCC

Petrolimex Singapore đã chính thức nhận được 3 chứng chỉ ISCC khẳng định cam kết phát triển bền vững và bảo vệ môi trường.

Cần minh bạch, kiểm soát sở hữu chéo khi tái cơ cấu ngân hàng

TP.HCM Để quá trình tái cơ cấu ngân hàng hiệu quả, cần có chính sách minh bạch, khung pháp lý chặt chẽ, thay đổi cấu trúc sở hữu, đặc biệt là giảm sở hữu chéo.

5 dự án trọng điểm của TP.HCM sẽ hoàn thành trong năm 2025

Đó là Nhà ga T3 Tân Sơn Nhất, đường nối Trần Quốc Hoàn - Cộng Hòa, 2 nút giao An Phú, Mỹ Thủy và QL50 mở rộng, tổng mức đầu tư 24.300 tỷ đồng.

Bí kíp 'chốt đơn' 20 lô đất/tháng của nhà môi giới tại Hải Phòng

Bí kíp 'chốt đơn' và cơ duyên đến với nghề môi giới bất động sản của anh Nguyễn Văn Sen khá tình cờ và thú vị trong 'một lần mua đất bị hớ'.