Giá vàng hôm nay 2/2 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.055,3 - 2.055,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnh 15,6 USD; lên mức 2.054,8 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.055 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,23%; về mức 103,03.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng mạnh do đồng USD giảm về ngưỡng thấp nhất trong hơn 2 tuần qua sau khi Fed tuyên bố rằng họ có thể sẽ giữ lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn.
Trong khi đó, hoạt động mua tài sản trú ẩn an toàn trong bối cảnh xung đột đang diễn ra ở Trung Đông cũng hỗ trợ kim loại quý này.
Những bình luận của Fed đã thúc đẩy sự đảo chiều mạnh mẽ trên các thị trường rủi ro, đặc biệt là chứng khoán. Điều này lại thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với vàng tăng lên.
Bên cạnh đó, vàng cũng được hỗ trợ bởi nhu cầu gia tăng khi cuộc xung đột giữa các lực lượng do Mỹ dẫn đầu và lực lượng Houthi có trụ sở tại Yemen trở nên tồi tệ hơn.
Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết, còn quá sớm để ngân hàng trung ương xem xét cắt giảm lãi suất, đặc biệt là ngay sau tháng 3/2024, do lạm phát vẫn đang ở mức khó khăn.
Tuy nhiên, luận điệu diều hâu này phần nào bị phản đối bởi ông Powell vẫn để ngỏ khả năng giảm lãi suất trong năm nay. Ông Powell cũng lưu ý, khả năng phục hồi liên tục của nền kinh tế Mỹ và dự đoán lạm phát sẽ giảm hơn nữa trong những tháng tới.
Ngoài ra, bình luận của Powell đã làm tăng thêm đặt cược rằng Fed sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất vào tháng 5/2024.
Theo công cụ Fedwatch của CME Group cho thấy, các nhà giao dịch dự đoán khoảng 63% khả năng Fed sẽ cắt giảm 25 điểm cơ bản trong cuộc họp tháng 5. Ngoài ra, các nhà giao dịch đánh giá, nhiều khả năng lãi suất của Mỹ sẽ kết thúc vào năm 2024 ở mức từ 3,75-4%, giảm từ mức cao hiện tại là từ 5,25-5,5%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 2/2/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.055 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 2/2 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 2/2 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 75,85-78,40 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh tới 800 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 76,00-78,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 76,10-78,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 450 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 75,85-78,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 76,20-78,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 800 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 76,15-78,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 2/2/2024 ở trong nước được dự báo có thể sẽ tiếp tục đà tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 2/2
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 1/2/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 76.000 | 78.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 76.000 | 78.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 76.000 | 78.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 63.150 | 64.350 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 63.150 | 64.450 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 62.850 | 63.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 61.918 | 63.218 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 46.042 | 48.042 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 35.378 | 37.378 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.778 | 26.778 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 75.970 | 78.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.300 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 76.000 | 78.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 75.980 | 78.320 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 1/2/2024