Giá vàng hôm nay
Tính đến 6h30, giá vàng hôm nay 24/8 trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1.935,90 - 1.936,90 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao tháng 9 trên sàn Comex New York tăng chưa đến 1 USD lên 1.947,4 USD/ounce.
Kết quả khảo sát của Kitco cho thấy, các chuyên gia bày tỏ quan điểm không mấy lạc quan đối với giá vàng trong thời điểm tới.
Cụ thể, 15 chuyên gia Phố Wall đã tham gia cuộc thăm dò ý kiến giá vàng. Tâm lý được phân chia đồng đều giữa tăng và giảm, với mỗi bên nhận được 7 phiếu, tương đương 47%. Còn lại 1 nhà phân tích, hay 7%, dự kiến giá sẽ giao dịch đi ngang.
Trong tổng cộng có 2.830 phiếu trong cuộc thăm dò trực tuyến trên Main Street, có 1.596 người được hỏi (tương đương 56%), cho rằng vàng sẽ tăng giá trong tuần tới. 702 người, tương đương 25%, nhận định bi quan về giá vàng tuần sau. Còn lại 532 phiếu, tương đương 19%, có góc nhìn trung lập.
Về xu hướng dài hạn, các nhà phân tích cho rằng sức hấp dẫn của kim loại quý này vẫn chưa thể mất đi khi cuộc suy thoái kinh tế do đại dịch Covid-19 gây ra vẫn còn đang tiếp diễn.
Như vậy, giá vàng hôm nay 24/8/2020 tại thị trường thế giới được dự báo sẽ tiếp tục giảm.
Trong nước, giá vàng hôm nay 24/8/2020 vẫn đang duy trì ngưỡng 56,75 triệu đồng/lượng, và sẽ có thể giảm theo đà giảm của thị trường vàng thế giới.
Chốt phiên giao dịch ngày 21/8, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,15 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,25 triệu đồng/lượng (bán ra).
Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,77 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội. Giá vàng SJC tại TPHCM, chiều bán ra là 56,75 triệu đồng/lượng.
Tính đến 6h30 hôm nay 24/8, Công ty SJC (TP.HCM) niêm yết giá vàng hôm nay ở mức 55,35 - 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng mới nhất hôm nay ngày 24/8/2020 (lúc 6h30). Đơn vị: Ngàn đồng/lượng.
Loại vàng | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1L - 10L | 55.350 | 56.750 |
Vàng SJC 5 chỉ | 55.350 | 56.770 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 55.350 | 56.780 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 53.150 | 54.250 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 53.150 | 54.350 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24k) | 52.750 | 53.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7k) | 51.416 | 53.416 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18k) | 38.117 | 40.617 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14k) | 29.106 | 31.606 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10k) | 20.149 | 22.649 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 55.340 | 56.770 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 55.320 | 56.780 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.750 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.750 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.750 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 55.370 | 56.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 55.350 | 56.770 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 55.330 | 56.770 |
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, vàng DOJI, vàng 24K, 18K, 14K, 10K chốt phiên giao dịch ngày 23/8/2020. Nguồn: SJC