Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 25/3
Giá vàng hôm nay 25/3 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.960,8 - 1.961,3 USD/ounce. Giá vàng thế giới chốt phiên hôm qua ở mức 1.956,90 USD/ounce; tăng mạnh 12,90 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tăng giảm quanh ngưỡng cao 1.960 USD/ounce. Trước đó, giá vàng tăng mạnh do thị trường nhận được hỗ trợ từ sự leo thang của cuộc khủng hoảng Ukraine.
Tuy nhiên, đồng USD mạnh và lợi suất trái phiếu dao động gần mức cao nhất trong nhiều năm đang gây áp lực lên vàng.
Đồng USD tăng khiến vàng kém hấp dẫn hơn đối với các chủ sở hữu tiền tệ khác, trong khi giá dầu tăng cao trở lại do Tổng thống Mỹ Joe Biden và các nhà lãnh đạo châu Âu khác áp đặt các lệnh trừng phạt mới đối với Nga.
Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ dao động gần với mức cao nhất kể từ tháng 5/2019, được xác lập vào hôm 23/3.
Ông Han Tan, nhà phân tích thị trường trưởng tại Exinity cho biết: "Sự tăng giá của vàng bị giới hạn nghiêm trọng bởi sự quyết liệt của Fed thiên về tăng lãi suất, mặc dù kim loại quý vẫn được hỗ trợ bởi những lo ngại dai dẳng về cuộc chiến Nga-Ukraine".
Ông Tan cho rằng: “Với việc các quỹ giao dịch trao đổi được hỗ trợ bằng vàng tăng lên, vàng có thể thu hút nhiều người cầu hôn hơn".
Ngoài ra ông còn cho biết, những người nắm giữ kim loại quý này như một nơi trú ẩn an toàn và một biện pháp phòng ngừa lạm phát, đặc biệt nếu rủi ro lạm phát đình trệ trở nên khuếch đại hơn trong thời gian tới.
Theo tỷ giá ngoại tệ quy đổi đồng USD/VNĐ của Vietcombank (đang ở mức 23.015 đồng/USD), giá vàng thế giới tương đương 54,26 triệu đồng/lượng; thấp hơn 14,66 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 25/3/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1.961 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Chốt phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng trong nước đồng loạt giảm nhẹ từ 50 - 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên hôm qua.
Hiện giá vàng trong nước vẫn giữ trên ngưỡng 68,85 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC đang niêm yết tại Hà Nội với mức 68,20 - 68,92 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 150 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI chốt phiên đang giảm 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều bán; niêm yết ở mức 68,10 - 68,85 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng PNJ chốt phiên giao dịch ở mức 68,20 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 100 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua-bán;
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu chốt phiên hôm qua giao dịch ở mức 68,16 - 68,89 triệu đồng/lượng (mua-bán); đồng loạt giảm 50 ngàn đồng/lượng ở 2 chiều mua và bán;
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 68,15 - 68,90 triệu đồng/lượng (mua - bán); giảm 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán, và giảm 150 ngàn đồng/lượng ở chiều mua;
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới, do đó dự báo giá vàng hôm nay 25/3/2022 tại thị trường trong nước sẽ tiếp tục tăng mạnh ở những phiên đầu và hồi phục về mốc 69 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC chốt phiên ngày 24/3/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Loại | Mua vào | Bán ra |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.200 | 68.900 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.200 | 68.920 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.200 | 68.930 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 55.150 | 56.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 55.150 | 56.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 54.950 | 55.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 53.898 | 55.198 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 39.967 | 41.967 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 30.656 | 32.656 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.400 | 23.400 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.170 | 68.930 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.900 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.220 | 68.950 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.200 | 68.920 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.180 | 68.920 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K 18K 14K 10K SJC cuối phiên hôm qua 24/3/2022