Giá vàng hôm nay 31/3 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.233,1 - 2.233,6 USD/ounce. Tuần này, thị trường vàng thế giới neo tại ngưỡng 2.233,1 USD/ounce.
Kim loại quý này tiếp tục neo ở ngưỡng cao 2.233 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD giữ ở ngưỡng khá cao.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo tại mốc 104,39.
Giá vàng thế giới tuần này tăng nóng gần 2,4% (tức thêm gần 52 USD/ounce ) so với tuần trước. Có thời điểm kim loại quý này đã tăng lên mức giá cao nhất mọi thời đại.
Vàng đã chứng minh sức mạnh khi có được các mức tăng ấn tượng trong phiên giao dịch cuối của tuần này dù đồng USD vẫn phục hồi và ở mức cao nhất trong hơn 6 tuần. Khả năng phục hồi này cho thấy nhu cầu vào vàng như một hàng rào chống lại sự bất ổn kinh tế vẫn đang mạnh mẽ.
Màn bứt phá của vàng lên mức cao mới tiếp tục chứng minh, kim loại quý này là tài sản đầu tư chiến lược và vai trò của nó như một tài sản trú ẩn an toàn trong thời kỳ kinh tế bất ổn. Lịch sử đã chứng minh rằng, vàng đã giúp bảo toàn tài sản trong bối cảnh kinh tế biến động.
Trong báo cáo mới đây, Hội đồng Vàng Thế giới (WGC) cho biết: “Nhìn lại hơn nửa thế kỷ qua, giá vàng tính bằng USD đã tăng gần 8% mỗi năm kể từ năm 1971 khi chế độ bản vị vàng của Mỹ sụp đổ. Trong giai đoạn này, lợi nhuận dài hạn của vàng có thể so sánh với cổ phiếu và cao hơn trái phiếu. Kim loại quý này cũng đã vượt trội hơn nhiều loại tài sản lớn khác trong 3, 5, 10 và 20 năm qua”.
Một trong những lý do khiến WGC khẳng định vàng là tài sản đầu tư chiến lược chính là sự đa dạng của các nguồn cầu. Điều này giúp kim loại quý này ít biến động hơn so với một số chỉ số chứng khoán, hàng hóa hoặc các lựa chọn thay thế khác.
Bên cạnh đó, vàng cũng giúp bảo vệ các nhà đầu tư khỏi lạm phát cao. Trong những năm lạm phát ở mức 2%-5%, giá vàng tăng trung bình 8% mỗi năm. Mức tăng giá trung bình của kim loại quý này thậm chí còn cao hơn khi lạm phát tăng cao hơn.
Nghiên cứu của WGC cũng chỉ ra rằng, thời kỳ giảm phát cũng có xu hướng thúc đẩy nhu cầu vào vàng.
Ngoài ra, tính thanh khoản cao cộng với xu hướng hoạt động tốt trong thời kỳ lo ngại liên quan đến tình trạng khí hậu toàn cầu cũng khiến vàng trở nên hấp hơn đối với các nhà đầu tư so với các loại tài sản khác.
Christopher Lewis - Chuyên gia phân tích của FX Empire khuyến cáo không nên bán khống trong môi trường hiện tại mà nên mua khi giá giảm. Bởi ông cho rằng, vẫn còn rất nhiều yếu tố đẩy giá kim loại quý này lên các mức cao mới.
Các yếu tố bao gồm lo ngại căng thẳng địa chính trị, biến động đáng kể trên thị trường tài chính, kỳ vọng nới lỏng chính sách tiền tệ và nhu cầu của các ngân hàng trung ương trên thế giới.
Lewis còn nhận đinh, tất cả các yếu tố trên có thể đẩy vàng lên mức 2.500 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 31/3/2024 trên thế giới (lúc 9h40) đang giao dịch ở mức 2.233 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 31/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 31/3 duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 78,30-80,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 78,40-80,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 78,20-80,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 78,45- 80,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 78,80-80,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 79,30-80,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tổng kết tuần này, thị trường vàng nội địa cũng tăng mạnh. Riêng vàng SJC tuần này tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua vào và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán ra.
Như vậy, giá vàng hôm nay 31/3/2024 ở trong nước đang niêm yết quanh mức 78,20-80,82 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 31/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 31/3/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 78.300 | 80.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 78.300 | 80.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 78.300 | 80.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 69.200 | 70.450 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 69.200 | 70.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 69.100 | 69.950 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 67.757 | 69.257 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 50.618 | 52.618 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 38.935 | 40.935 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 27.322 | 29.322 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 78.270 | 80.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 78.300 | 80.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 78.280 | 80.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 31/3/2024