Giá vàng hôm nay 7/1 trên thế giới
Hiện tại, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.045,6 - 2.046,1 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới đang neo tại ngưỡng 2.045,6 USD/ounce.
Kim loại quý này không có biến động mới và đang nằm trên ngưỡng 2.045 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD ở mức tốt.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) neo ở mốc 102,43.
Giá vàng thế giới tuần này quay đầu giảm tới 0,87% so với tuần trước. Trong tuần, thị trường vàng biến động mạnh khi có thời điểm gần chạm mốc 2.080 USD, nhưng có lúc lại giảm sâu xuống mốc 2.028 USD/ounce (tức gần 52 USD).
Nguyên nhân của sự tăng giảm này đến từ việc các nhà đầu tư vẫn chưa chắc chắn về thời điểm cắt giảm lãi suất của Fed.
Trong phiên cuối tuần, kim loại quý chịu áp lực khi báo cáo công bố mới nhất cho thấy thị trường việc làm của Mỹ vẫn kiên cường.
Theo đó, có 216.000 việc làm được tạo ra trong tháng 12. Con số này cao hơn nhiều so với ước tính ban đầu của các nhà kinh tế là 170.000 việc làm và cao hơn nhiều so với số việc làm được thêm trong tháng 11. Điều này đã trở thành động lực đẩy đồng USD tăng đột biến cũng như lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ lên cao hơn.
Thị trường việc làm mạnh hơn dự kiến đã khiến không ít người tham gia thị trường đặt câu hỏi về kỳ vọng của họ về chính sách tiền tệ của Fed và thời điểm cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Thời gian qua, nền kinh tế Mỹ tiếp tục gây ngạc nhiên cho những người tham gia thị trường cũng như các nhà kinh tế. Sau báo cáo việc làm mạnh mẽ, khả năng cắt giảm lãi suất vào tháng 3 theo công cụ đo lường của FedWatch của CME đã giảm xuống còn 56%.
Tuần tới, các nhà đầu tư dự kiến sẽ tiếp tục xem xét dữ liệu việc làm trong tháng 12 và chờ đợi báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 12.
Theo một số nhà kinh tế, dữ liệu lạm phát có thể củng cố động thái của Fed trong tháng 3. Một số ý kiến đã chỉ ra rằng, mặc dù giá tiêu dùng đã giảm từ mức cao nhất trong năm 2022, nhưng Fed vẫn còn nhiều việc phải làm để đạt được mục tiêu đưa lạm phát xuống mức mục tiêu 2%.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/1/2024 trên thế giới đang giao dịch ở mức 2.046 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 7/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 7/1 đang duy trì ổn định, với mức cao nhất vẫn giữ quanh ngưỡng cao 75 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 72,00-75,02 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 72,20-74,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 72,50-75,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 72,30-74,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang niêm yết quanh ngưỡng 72,00-75,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 72,50-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Trái ngược với đà giảm của thị trường thế giới, thị trường vàng nội địa tuần này vẫn tăng mạnh. Theo đó, vàng SJC vẫn tăng thêm 1 triệu đồng/lượng ở cả chiều mua và bán so với tuần trước.
Như vậy, giá vàng hôm nay 7/1/2024 (lúc 9h30) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 72,00-75,20 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 7/1 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 7/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 72.000 | 75.000 |
Vàng SJC 5 chỉ | 72.000 | 75.020 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 72.000 | 75.030 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.950 | 63.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.950 | 63.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.850 | 62.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.779 | 62.079 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.180 | 47.180 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.708 | 36.708 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.299 | 26.299 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.970 | 75.020 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.000 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 72.000 | 75.020 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.980 | 75.020 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 7/1/2024