Dự báo giá vàng hôm nay
Giá vàng thế giới hôm nay 8/11
Giá vàng hôm nay 8/11 trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.674,9 - 1.675,4 USD/ounce. Giá vàng chốt phiên hôm qua giảm 7,20 USD; xuống mức 1.675,50 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động nhẹ và đang giao dịch quanh ngưỡng 1.675 USD/ounce.
Trước đó, mặt hàng kim loại quý này có xu hướng giảm sau khi một số nhà đầu tư đã chốt lời khi vàng chạm mốc 1.680 USD/ounce.
Trong khi đó, các thị trường chờ đợi dữ liệu lạm phát của Mỹ trong tuần này để nhận được tín hiệu về lộ trình tăng lãi suất của Fed.
Ông Daniela Hathorn, Nhà phân tích của Capital.com cho biết, động thái cho đến nay có vẻ là điều chỉnh từ đợt tăng mạnh vào hôm 4/11. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) nhẹ nhàng hơn có thể sẽ hạn chế giao dịch dựa trên rủi ro và bằng cách mở rộng, sẽ giúp vàng đẩy lên cao hơn.
Giá vàng thế giới tăng hơn 3% vào hôm 4/11 để ghi nhận ngày tốt nhất kể từ tháng 3/2020, khi dữ liệu cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở Mỹ tăng trong tháng 10/2022 đã kéo đồng USD tăng.
Ông Hathorn cho biết: "Mặc dù dữ liệu không đưa ra một bức tranh rõ ràng về việc thị trường lao động đang tiến triển như thế nào, nhưng chúng tôi đã chứng kiến tình trạng thất nghiệp gia tăng, điều này dẫn đến tâm lý thích rủi ro vì nó đẩy Fed tiến gần hơn đến việc nới lỏng".
Mọi con mắt đang đổ dồn vào báo cáo chỉ số CPI của Mỹ sẽ được công bố vào hôm thứ Năm (10/11).
Hôm 4/11, 4 nhà hoạch định chính sách của Fed cho biết, họ vẫn sẽ xem xét một đợt tăng lãi suất nhỏ hơn tại cuộc họp chính sách tiếp theo của họ.
Ông Giovanni Staunovo, Nhà phân tích của UBS cho biết, tuy nhiên, chỉ số CPI sắp tới sẽ xác định nếu đó là một đợt tăng lãi suất nhỏ hơn hay vẫn lớn, nhưng với việc lãi suất vẫn tiếp tục tăng ở Mỹ, vàng tiếp tục chịu áp lực giảm do dòng tiền ETF đang diễn ra.
Trong khi đó, tâm lý rộng rãi hơn trên thị trường tài chính vẫn yếu sau khi hy vọng nới lỏng các biện pháp Covid-19 nghiêm ngặt của Trung Quốc đã bị dập tắt vào cuối tuần qua.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,874 VND/USD), giá vàng thế giới đang ở mức 50,443 triệu đồng/lượng, vẫn thấp hơn giá vàng trong nước tới 16,857 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay ngày 8/11/2022 (lúc 7h30) tại thị trường thế giới đang giao dịch quanh mức 1675 USD/ounce.
Dự báo giá vàng trong nước hôm nay
Giá vàng hôm nay 8/11 tại thị trường trong nước (tính đến 7h30) tiếp tục duy trì mức giao dịch cuối phiên hôm qua.
Chốt phiên hôm qua, giá vàng trong nước giảm mạnh từ 190 - 350 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên và niêm yết quanh ngưỡng 66,25 - 67,40 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 66,30 - 67,32 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đồng loạt giảm 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 66,40 - 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở cả 2 chiều mua và bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM cùng niêm yết ở mức 66,40 - 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); cùng giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu cũng đang giao dịch ở mức 66,26 - 67,19 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm 260 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và giảm 190 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý đang niêm yết ở mức 66,25 - 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); giảm tới 350 ngàn đồng/lượng chiều mua và giảm mạnh 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng trong nước thường biến động theo thị trường thế giới. Do đó, giá vàng hôm nay 8/11/2022 có thể sẽ biến động nhẹ, nhưng với xu hướng nhích nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/11
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên ngày hôm qua 7/11/2022. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI VÀNG | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 66.300 | 67.300 |
Vàng SJC 5 chỉ | 66.300 | 67.320 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 66.300 | 67.330 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.150 | 53.150 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 52.150 | 53.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 52.000 | 52.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 50.928 | 52.228 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 37.716 | 39.716 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 28.906 | 30.906 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 20.149 | 22.149 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 66.270 | 67.330 |
BÌNH PHƯỚC | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.300 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 66.320 | 67.350 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 66.300 | 67.320 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 66.280 | 67.320 |
Bảng giá vàng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/11/2022.