| Hotline: 0983.970.780

Học viện Nông nghiệp Việt Nam tăng chỉ tiêu tuyển sinh cho 18 nhóm ngành

Thứ Năm 29/06/2023 , 14:54 (GMT+7)

Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển 5.860 sinh viên, tăng chỉ tiêu tuyển sinh cho 18 nhóm ngành với 4 phương thức xét tuyển.

Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh 18 nhóm ngành với tổng chỉ tiêu 5.860. Ảnh: TL.

Năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh 18 nhóm ngành với tổng chỉ tiêu 5.860. Ảnh: TL.

Cụ thể, năm 2023, Học viện Nông nghiệp Việt Nam tuyển sinh 18 nhóm ngành với tổng chỉ tiêu 5.860, tăng 30 chỉ tiêu so với năm 2022. Trong đó, nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch tuyển nhiều nhất là 1.680 sinh viên, Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số là 600, Kinh tế và Quản lý là 560.

Nhóm ngành/ngành và tổ hợp xét tuyển cụ thể như sau:

TT

Nhóm ngành/ngành

Số lượng

Tổ hợp xét tuyển

 
 

HVN01

Thú y

500

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Thú y

   

HVN02

Chăn nuôi thú y - Thuỷ sản

220

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Bệnh học thủy sản (Thú y thủy sản)

   
 

Chăn nuôi

   
 

Chăn nuôi thú y

   
 

Nuôi trồng thủy sản

   

HVN03

Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị

240

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

 
 

Khoa học cây trồng (Khoa học cây trồng và cây dược liệu)

   
 

Khoa học cây trồng(dạy bằng tiếng Anh)

   
 

Kinh tế nông nghiệp (Kinh tế nông nghiệp và Kinh tế tuần hoàn)

   
 

Kinh tế nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)

   
 

Bảo vệ thực vật (Bác sĩ cây trồng)

   
 

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan(Công nghệ rau hoa quả và thiết kế cảnh quan)

   
 

Nông nghiệp công nghệ cao(Nông nghiệp đô thị)

   
 

Khoa học đất (Khoa học đất và Quản trị tài nguyên đất)

   

HVN04

Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử

310

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

 
 

Công nghệ kỹ thuật ô tô

   
 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

   

HVN05

Kỹ thuật cơ khí

50

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Kỹ thuật cơ khí

   

HVN06

Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá

140

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

 
 

Kỹ thuật điện

   
 

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

   

HVN07

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng

500

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

   

HVN08

Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch

1680

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Quản trị kinh doanh

   
 

Quản trị kinh doanh nông nghiệp (dạy bằng tiếng Anh)

   
 

Kế toán

   
 

Tài chính - Ngân hàng

   
 

Quản lý và phát triển du lịch

   
 

Thương mại điện tử (Thương mại quốc tế)

   
 

Quản lý và phát triển nguồn nhân lực

   

HVN09

Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu

150

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Công nghệ sinh học

   
 

Công nghệ sinh học (dạy bằng tiếng Anh)

   
 

Công nghệ sinh dược

   

HVN10

Công nghệ thực phẩm và Chế biến

270

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Công nghệ thực phẩm

   
 

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm

   

HVN11

Kinh tế và Quản lý

560

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí)D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Kinh tế tài chính

   
 

Kinh tế tài chính (dạy bằng tiếng Anh)

   
 

Kinh tế tài chính hợp tác với Đại học Massey-New Zealand (dạy bằng tiếng Anh)

   
 

Kinh tế

   
 

Kinh tế đầu tư

   
 

Kinh tế số

   
 

Quản lý kinh tế

   

HVN12

Xã hội học

40

A09 (Toán, Địa lí, GDCD)C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

 
 

Xã hội học (Xã hội học kinh tế)

   

HVN13

Luật

160

A09 (Toán, Địa lí, GDCD)C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)C20 (Ngữ văn, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

 
 

Luật

   

HVN14

Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số

600

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)A09 (Toán, Địa lí, GDCD)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Công nghệ thông tin

   
 

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo

   
 

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

   

HVN15

Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường

200

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Quản lý bất động sản

   
 

Quản lý đất đai

   
 

Quản lý tài nguyên và môi trường

   

HVN16

Khoa học môi trường

40

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)

 
 

Khoa học môi trường

   

HVN17

Ngôn ngữ Anh

180

D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)

 
 

Ngôn ngữ Anh

   

HVN18

Sư phạm công nghệ

20

A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh) 

 
 

Sư phạm công nghệ

   

 

Tổng*

5860

   

Năm nay, Học viện Nông nghiệp Việt Nam sử dụng 4 phương thức xét tuyển. Cụ thể là:

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Học viện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các nhóm đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (xét học bạ)

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 21-23 điểm trở lên.

Nguồn nhân lực là sức mạnh lớn nhất của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Ảnh: TL

Nguồn nhân lực là sức mạnh lớn nhất của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Ảnh: TL

Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp

- Với thí sinh đạt học lực loại khá năm lớp 11 (đối với xét tuyển đợt 1) hoặc lớp 12 (đối với xét tuyển đợt 2) tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.

- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 21-23 điểm trở lên, tùy ngành.

- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 kết hợp với kết quả cuộc thi Kiến thức công nghệ và Khởi nghiệp sáng tạo VNUA - 2023, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Tiêu chí này điểm nộp hồ sơ xét tuyển phải đạt từ 18-20 điểm trở lên tùy ngành. 

Học viện Nông nghiệp Việt Nam nhận hồ sơ xét tuyển xét học bạ, xét tuyển kết hợp từ 4.4 đến 25.5 (đợt 1) và từ 6.6 đến 25.7 (đợt 2). Hai phương thức còn lại thực hiện theo lịch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Năm 2022, điểm chuẩn các ngành của Học viện Nông nghiệp Việt Nam dao động trong khoảng 15-23 điểm, tùy từng ngành học. Trong đó, điểm chuẩn ngành Khoa học đất cao nhất là 23; ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng là 21 điểm; ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường là 20 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 15-19 điểm.

Nguồn nhân lực là sức mạnh lớn nhất của Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Hiện nay, Học viện có gần 1,300 cán bộ, viên chức, trong đó có trên 600 giảng viên, hơn 240 tiến sĩ, hơn 100 giáo sư, phó giáo sư, trên 100 nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú. Trên 90% giảng viên của Học viện được đào tạo ở các nước có nền khoa học tiên tiến trong khu vực và trên thế giới. https://tuyensinh.vnua.edu.vn/can-bo-vien-chuc-hvn/

Xem thêm
Công tác nhân sự đại hội Đảng các cấp phải thực hiện nghiêm, đúng nguyên tắc

Ngày 20/11, Đảng ủy Bộ NN-PTNT tổ chức Hội nghị tập huấn công tác tổ chức đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2025 - 2030 cụm khu vực huyện Thanh Trì, Hà Nội.

Giảm chi phí, tăng năng suất nhờ ứng dụng bản tin thời tiết nông vụ

Sóc Trăng Hơn 291.000 nông dân ĐBSCL đã ứng dụng bản tin thời tiết nông vụ, giúp bà con đưa ra quyết định canh tác phù hợp, giảm rủi ro, tăng năng suất, cải thiện thu nhập.

Nhận quà khủng, chủ xe VF 6 chốt cọc với mức giá từ 579 triệu đồng

VF 6 đang là mẫu xe đáng mua nhất phân khúc khi chi phí bỏ ra cho chiếc xe chưa đến 600 triệu đồng nhưng giá trị nhận được thì vượt xa con số này.

Ghi ở 'thủ phủ' phế liệu Hà Nội [Bài 3]: Cân bằng là thách thức!

Mặc dù có thể giảm thiểu nhưng việc loại bỏ hoàn toàn ô nhiễm song song với phát triển kinh tế tại các làng nghề hiện vẫn là thách thức lớn.