| Hotline: 0983.970.780

Lãi suất ngân hàng VietinBank mới nhất tháng 1/2025: Tới 4,8%/năm cho khách hàng cá nhân

Thứ Năm 02/01/2025 , 15:54 (GMT+7)

Lãi suất ngân hàng VietinBank mới nhất tháng 1/2025: Tới 4,8%/năm cho khách hàng cá nhân khi gửi kỳ hạn trên 36 tháng, áp dụng khi gửi tại quầy.

 

Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 1/2025: Với tiền gửi tiết kiệm

Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Vietinbank (tại quầy) dành cho khách hàng cá nhân áp dụng trong tháng 1/2025

Kỳ hạn VND (%/năm) USD (%/năm) EUR (%/năm)
Không kỳ hạn 0,1 % 0 % 0,1 %
Dưới 1 tháng 0,2 % 0 % 0,3 %
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 1,7 % 0 % 0,4 %
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 1,7 % 0 % 0,4 %
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 2 % 0 % 0,5 %
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 2 % 0 % 0,5 %
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 2 % 0 % 0,5 %
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 3 % 0 % 0,5 %
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 3 % 0 % 0,4 %
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 3 % 0 % 0,4 %
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 3 % 0 % 0,4 %
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 3 % 0 % 0,4 %
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 3 % 0 % 0,4 %
12 tháng 4,7 % 0 % 0,3 %
Trên 12 tháng đến 13 tháng 4,7 % 0 % 0,3 %
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng 4,7 % 0 % 0,3 %
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,7 % 0 % 0,3 %
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,8 % 0 % 0,3 %
36 tháng 4,8 % 0 % 0,3 %
Trên 36 tháng 4,8 % 0 %

0,3 %

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank dành cho doanh nghiệp mới nhất tháng 1/2025

Kỳ hạn VND (%/năm) USD (%/năm) EUR (%/năm)
Không kỳ hạn 0,2 % 0 % 0,1 %
Dưới 1 tháng 0,2 % 0 % 0,3 %
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 1,6 % 0 % 0,4 %
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 1,6 % 0 % 0,4 %
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 1,9 % 0 % 0,5 %
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 1,9 % 0 % 0,5 %
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 1,9 % 0 % 0,5 %
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 2,9 % 0 % 0,5 %
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 2,9 % 0 % 0,4 %
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 2,9 % 0 % 0,4 %
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 2,9 % 0 % 0,4 %
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 2,9 % 0 % 0,4 %
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 2,9 % 0 % 0,4 %
12 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %
Trên 12 tháng đến 13 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %
36 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %
Trên 36 tháng 4,2 % 0 % 0,3 %

Lãi không kỳ hạn được áp dụng cho các khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền tiết kiệm rút trước thời hạn. Công thức tính tiền lãi không kỳ hạn như sau:

Tiền Lãi = Tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/360 ngày

Công thức tính tiền lãi cho khoản tiền gửi có kỳ hạn:

Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/360

Tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi

Ví dụ: Khách hàng mở sổ tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietinbank, kỳ hạn 12 tháng với lãi suất huy động là 4,20%/năm, số tiền lãi nhận được khi đáo hạn là:

Lãi = 100 triệu x 4,2% = 4,200,000 đồng

Tuy nhiên, nếu rút tiền trước kỳ hạn dù chỉ 1 ngày thì người gửi sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, thường lãi không kỳ hạn chỉ 0,2%/năm mà thôi. (tức là chỉ 200.000 đồng/năm)

Có thể thấy số tiền chênh lệch giữa gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn là rất lớn nên người gửi cần cân nhắc, tính toán thời gian gửi thật cẩn thận để giữ an toàn cho số tiền của mình.

Lãi suất ngân hàng VietinBank tháng 1/2025: Với lãi suất cho vay

Lãi suất cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietinbank

Vay tiêu dùng bao gồm những gói vay phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như mua nhà, xây sửa nhà cửa, học hành, chi tiêu… Tham khảo mức lãi suất áp dụng theo các gói vay như sau:

Gói vay

Hạn mức tối đa

Thời hạn vay

Lãi suất

Cho vay mua nhà, đất ở, xây sửa nhà

80% giá trị tài sản

20 năm

8.0% – 8.5 %/năm

Cho vay mua nhà dự án

80% giá trị tài sản

20 năm

8.0% – 8.5 %/năm

Cho vay mua ô tô (kèm bảo hiểm)

80% giá trị xe

5 năm

7.0% – 8.0%/năm

Gói sản phẩm cho vay du học

80% nhu cầu vốn thanh toán chi phí du học

120 tháng (ân hạn tối đa 6 tháng)

7,5% - 8,5%/năm

Cho vay tín chấp CBNV

300 triệu đồng (tối đa 12 lần thu nhập)

60 tháng

theo quy định từng thời kỳ

Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân (thẻ tín dụng nội địa)

200 triệu đồng (tối đa 10 lần thu nhập)

12 tháng

theo quy định từng thời kỳ

Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, giấy tờ có giá

Vay tối đa bằng 100% số dư tiền gửi, sổ tiết kiệm hoặc giấy tờ có giá

Bằng thời hạn thanh toán còn lại của sổ tiết kiệm

7,5% - 8,5%/năm

Thẻ thấu chi

500 triệu đồng

1 năm

theo quy định từng thời kỳ

Lãi suất cho vay sản xuất kinh doanh tại ngân hàng Vietinbank

Vietinbank phát hành các gói vay giúp doanh nghiệp, tiểu thương có thể bổ sung vốn lưu động, tối đa lên tới 3 tỷ đồng. Mức lãi suất tham khảo như sau:

Gói vay

Hạn mức tối đa

Thời hạn vay tối đa

Lãi suất

Sản xuất, kinh doanh siêu nhỏ - Cho vay bổ sung vốn lưu động

200 triệu đồng

Cho vay hạn mức: 12 tháng

Cho vay từng lần/ trả góp: 24 tháng

Cho vay bổ sung vốn lưu động: 7 năm

7,5% - 8,5%/năm

Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ - Cho vay bổ sung vốn lưu động

3 tỷ đồng

Cho vay hạn mức: 12 tháng

Cho vay từng lần: 36 tháng

Đối với mua sắm tài sản cố định: 7 năm

7,5% - 8,5%/năm

Cho vay phát triển Nông nghiệp Nông thôn

Có tài sản đảm bảo: Tối đa 80% (ngắn hạn) và 70% (trung, dài hạn)

Tín chấp: Tối đa 60%, nhưng không quá  từ 50 triệu đến 1 tỷ đồng (tùy theo các điều kiện).

6 tháng/kỳ

7.0% – 8.0%/năm

Cho vay kinh doanh tại chợ

70% giá trị sạp chợ

36 tháng đối với cho vay vốn lưu động hoặc tối đa 7 năm đối với cho vay mua/thuê điểm kinh doanh tại chợ

8.0% – 8.5 %/năm

Cho vay mua ô tô

80% giá trị chiếc xe

5 năm

7.0% – 8.0%/năm

Cho vay nhà hàng, khách sạn

Tối đa 80% mức cho vay theo nhu cầu vốn ngắn hạn và 70% đối với nhu cầu trung, dài hạn.

Cho vay ngắn hạn : tối đa 12 tháng

Cho vay trung, dài hạn: tối đa 84 tháng

7.0% – 8.0%/năm

Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, Giấy tờ có giá

100% giá trị tài sản đảm bảo

Bằng thời hạn thanh toán còn lại của sổ tiết kiệm

7.0% – 8.0%/năm

Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán

Bằng Giá trị chứng khoán đã được khớp lệnh bán trừ (-) thuế và các khoản phải trả cho CTCK trừ  (-) lãi vay ngân hàng và phí khác (nếu có)

Bằng Thời gian chờ thanh toán (bao gồm ngày nghỉ và ngày lễ).

Theo quy định từng thời kỳ

Mức lãi suất cho vay trên chỉ mang tính chất tham khảo. Thực chất, khi khách hàng làm hồ sơ đăng ký vay, Vietinbank sẽ thẩm định hồ sơ và áp dụng mức lãi cho vay cụ thể cho khách hàng cùng các điều khoản, mức phí liên quan.

Xem thêm
Rau quả Việt Nam có cơ hội ở Thụy Điển nhờ khác biệt mùa vụ

Thụy Điển là thị trường có tiềm năng lớn với rau quả Việt Nam, do thị trường này nhập khẩu rau quả với khối lượng lớn và sự khác biệt về mùa vụ.

1.900 người tham gia Ngày hội việc làm huyện Đại Từ năm 2024

Thái Nguyên Sáng 28/11, huyện Đại Từ tổ chức Ngày hội việc làm kết nối cung cầu lao động, Tư vấn hướng nghiệp năm 2024.

Syngenta hỗ trợ xây trường học và nhà ở cho hộ nghèo

ĐẮK LẮK Syngenta Việt Nam hỗ trợ xây nhà ở cho 2 gia đình có hoàn cảnh khó khăn và 1 điểm trường tại xã Tân Tiến và Vụ Bổn (huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk).