Giá vàng hôm nay 6/3 trên thế giới
Vào lúc 10h00, giá vàng giao ngay trên sàn Kitco đang ở mức 2.124,8 - 2.125,3 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng mạnhlên ngưỡng 2.127,3 USD/ounce.
Kim loại quý này đang biến động nhẹ quanh ngưỡng cao 2.125 USD/ounce. Trong bối cảnh, đồng USD nhích nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, DXY đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,01%; ở mốc 103,80.
Giá vàng thế giới hôm nay tiếp tục bứt phá khi thị trường ngày càng chắc chắn Fed sẽ tiến hành nới lỏng chính sách tiền tệ vào tháng 6 sau một loạt báo cáo kinh tế yếu kém.
Bart Melek - Chiến lược gia hàng hóa của TD Securities đánh giá, yếu tố chính đẩy vàng lên cao vào tuần này là kỳ vọng về đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên. Các nhà kinh tế đang rất tin rằng Fed sẽ sớm đưa ra quyết định nới lỏng.
Vị chuyên gia này cũng dự báo, với niềm tin như vậy, giá vàng thế giới có thể được đẩy lên mức 2.300 USD/ounce trong quý II/2024.
Bên cạnh đó, nhu cầu trú ẩn an toàn do lo ngại liên quan đến cuộc xung đột ở Trung Đông cũng hỗ trợ mạnh cho kim loại quý này. Và vàng đã tăng hơn 300 USD kể từ khi bắt đầu cuộc xung đột Israel-Hamas.
Nitesh Shah - Chiến lược gia hàng hóa của WisdomTree nhận định, rủi ro địa chính trị xuất phát từ cuộc xung đột và một năm với lịch bầu cử dày đặc trên toàn cầu có thể sẽ khiến nhu cầu bán lẻ vàng tiếp tục tăng mạnh.
Ông còn cho rằng, không có gì ngạc nhiên nếu vàng tăng giá khi Fed bàn tính việc nới lỏng chính sách tiền tệ. Tuy nhiên, kim loại quý này sẽ còn bứt phá hơn nữa khi đợt cắt giảm lãi suất đầu tiên được tiến hành.
Hiện tại, thị trường đang nóng lòng chờ đợi xem Chủ tịch Fed Jerome Powell sẽ nói gì tại phiên điều trần trước Quốc hội trong tuần này để biết rõ hơn về lộ trình lãi suất của Mỹ. Bên cạnh đó, báo cáo việc làm tháng 2 dự kiến được công bố vào thứ Sáu cũng là thông tin thu hút sự quan tâm của giới đầu tư vì dữ liệu này có thể thay đổi tâm lý thị trường và đẩy vàng về phạm vi gần đây.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2024 trên thế giới (lúc 10h00) đang giao dịch ở mức 2.125 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay 6/3 ở trong nước
Giá vàng trong nước hôm nay 6/3 (lúc 10h00) biến động trái chiều từ 50-300 ngàn đồng/lượng so với hôm qua. Qua đó đưa kim loại quý này tiến gần ngưỡn giá 81 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) niêm yết ở mức 78,80-80,82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); đi ngang ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 78,80-80,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM giao dịch ở mức 78,80-80,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); duy trì ổn định ở chiều mua và bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 78,85-80,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng tăng 50 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội niêm yết quanh ngưỡng 78,75-80,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không có biến đổi mới ở cả chiều mua và bán.
Tại TP.HCM, vàng DOJI giao dịch quanh mức 78,95-80,95 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng niêm yết ở mức 79,40-80,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); không đổi ở chiều mua nhưng giảm 300 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/3/2024 (lúc 10h00) ở trong nước đang niêm yết quanh mức 78,75-80,95 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng hôm nay 6/3 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 6/3/2024 (tính đến 9h30). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 78.800 | 80.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 78.800 | 80.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 78.800 | 80.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 66.600 | 67.800 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 66.600 | 67.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 66.500 | 67.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 65.233 | 66.733 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 48.705 | 50.705 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 37.448 | 39.448 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 26.259 | 28.259 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.820 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.820 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.820 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.820 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 78.770 | 80.820 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.800 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.800 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.800 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 78.800 | 80.820 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 78.780 | 80.820 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC hôm nay 6/3/2024 lúc 9h30