Giá vàng hôm nay 6/4 trên thế giới
Giá vàng giao ngay trên sàn Kitco (lúc 6h00 theo giờ VN) đang ở mức 2.329,2 - 2.329,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nóng 38,5 USD; lên ngưỡng 2.329,2 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới biến động gần quanh ngưỡng cao kỷ lục 2.330 USD/ounce. Mặc dù, đồng USD vẫn đang hồi phục.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng thêm 0,16%; ở mức 104,29.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nóng và đang hướng đến tuần thứ 3 liên tiếp đi lên, trong bối cảnh các nhà kinh tế có được dữ liệu bảng lương phi nông nghiệp (NFP) tháng 3/2024 của Mỹ.
Ông Ricardo Evangelista - Nhà phân tích cấp cao tại ActivTrade nhận định: “Quỹ đạo đi lên của giá vàng trong hai tháng qua có thể là do sự bất ổn địa chính trị gia tăng và dự đoán về việc cắt giảm lãi suất của Fed trong nửa đầu năm nay”.
Chuyên gia này còn đánh giá, dữ liệu việc làm của Mỹ có thể khẳng định lập trường diều hâu gần đây của Fed, ủng hộ việc duy trì lãi suất cao hơn hoặc thay đổi quỹ đạo đó, làm dấy lên kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất lần đầu vào tháng 6.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã nhắc lại rằng, ngân hàng trung ương Mỹ có thời gian để cân nhắc về việc cắt giảm lãi suất lần đầu tiên, dựa trên sức mạnh của nền kinh tế và chỉ số lạm phát cao gần đây.
Theo công cụ FedWatch của CME Group, các nhà kinh tế đang định giá khoảng 65% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất vào tháng 6/2024. Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng.
Ông Hugo Pascal - Nhà giao dịch kim loại quý của InProved cho biết, vàng đang giao dịch trong vùng quá mua và có khả năng thị trường sẽ điều chỉnh cao trong những ngày tới, với mục tiêu đầu tiên là rơi về ngưỡng 2.250 USD/ounce.
Như vậy, giá vàng hôm nay 6/4/2024 tại thị trường thế giới (lúc 6h00) đang giao dịch quanh mức 2.329 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 6/4 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 6/4 (tính đến 6h00) duy trì quanh ngưỡng 79,30-81,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước đồng loạt tăng mạnh từ 400 - 700 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 79,50-81,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Giá vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 78,90-81,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 600 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 79,30-81,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng mạnh 700 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 400 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 79,30-81,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 600 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Giá vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 79,30-81,25 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 350 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 6/4 ở trong nước được dự báo sẽ tiếp tục tăng.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 6/4
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 5/4/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 79.500 | 81.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 79.500 | 81.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 79.500 | 81.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 70.800 | 72.000 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 70.800 | 72.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 70.650 | 71.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 69.292 | 70.792 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 51.780 | 53.780 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 39.839 | 41.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 27.968 | 29.968 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 79.470 | 81.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 79.500 | 81.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 79.480 | 81.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 5/4/2024