Giá vàng hôm nay 8/9 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h00 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 1.919,3 - 1.919,8 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 2,9 USD; lên mức 1.919,30 USD/ounce.
Thị trường vàng toàn cầu dường như đi ngang và đang áp sát ngưỡng 1.920 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD vẫn duy trì đà tăng.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,18%; lên mức 105,05.
Giá vàng thế giới hôm qua tăng nhưng không đáng kể do đang bị cầm chừng bởi đồng USD tăng. Chỉ số DXY hiện đã vượt qua mốc 105 - ngưỡng cao nhất trong gần 6 tháng qua).
Ông Ole Hansen - Người đứng đầu chiến lược hàng hóa của Ngân hàng Saxo đánh giá: “Sự đảo ngược trong dữ liệu kinh tế Mỹ từ yếu đến mạnh gần đây, một lần nữa làm tăng thêm kỳ vọng rằng Fed có thể chưa thực hiện việc tăng lãi suất.”
Đồng USD giữ vững gần mức cao nhất kể từ tháng 3/2023 sau khi dữ liệu ngành dịch vụ của Mỹ mạnh hơn so với dự kiến. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm so với mức cao nhất trong 2 tuần trong phiên trước đó.
Hôm 6/9, bà Susan Collins - Chủ tịch Fed chi nhánh Boston đã kêu gọi ngân hàng trung ương thực hiện các bước chính sách tiền tệ tiếp theo một cách cẩn thận, đồng thời ghi nhận những dấu hiệu tiến bộ trong việc hạ nhiệt lạm phát.
Theo công cụ FedWatch của CME, các nhà giao dịch nhận thấy có khoảng 93% khả năng Fed sẽ giữ nguyên lãi suất trong cuộc họp kéo dài hai ngày 19 - 20/9.
Báo cáo của Fed vào hôm 6/9 cho thấy, sự tăng trưởng kinh tế của Mỹ ở mức khiêm tốn, trong bối cảnh thị trường lao động hạ nhiệt và áp lực lạm phát chậm lại trong tháng Bảy và tháng Tám.
Các nhà kinh doanh vẫn đang theo dõi dữ liệu đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu của Mỹ công bố vào cuối ngày để biết rõ hơn về điều kiện thị trường lao động.
Theo tỷ giá USD hiện tại (ở mức 24,220 VND/USD), vàng thế giới đang có giá 56,271 triệu đồng/lượng, thấp hơn thị trường trong nước tới 12,379 triệu đồng/lượng.
Như vậy, giá vàng hôm nay 8/9/2023 tại thị trường thế giới (lúc 7h00) đang giao dịch quanh mức 1.919 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 8/9 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 8/9 (tính đến 7h00) tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 67,90-68,67 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước tăng mạnh từ 100-310 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, Vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 68,05-68,67 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 300 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 67,90-68,60 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng 250 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội đang giao dịch ở mức 67,90-68,65 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 200 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 67,90-68,50 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 100 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Còn vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 68,06-68,64 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 290 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và tăng tới 310 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 8/9/2023 ở trong nước được dự báo sẽ biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 8/9
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 7/9/2023. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 68.050 | 68.650 |
Vàng SJC 5 chỉ | 68.050 | 68.670 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 68.050 | 68.680 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 56.050 | 57.050 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 56.050 | 57.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 55.950 | 56.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 54.988 | 56.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 40.717 | 42.717 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 31.239 | 33.239 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 21.817 | 23.817 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.670 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.670 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.670 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.670 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 68.020 | 66.830 |
BÌNH PHƯỚC | ||
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 66.650 | 68.670 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.650 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.650 |
LONG XUYÊN | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.650 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 68.070 | 68.700 |
QUY NHƠN | ||
Vàng SJC | 68.050 | 68.670 |
PHAN RANG | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.670 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.670 |
QUẢNG NAM | ||
Vàng SJC | 68.030 | 68.670 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 7/9/2023