Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 10/7
Giá heo hơi hôm nay 10/7 tại thị trường miền Bắc tiếp tục đi ngang so với hôm qua.
Trong đó, 67.000 đ/kg vẫn đang là mức giá giao dịch cao nhất khu vực hiện nay và tiếp tục neo tại Hưng Yên và Thái Bình.
Còn 64.000 đ/kg lại là mức giá thu mua thấp nhất khu vực, tiếp tục được ghi nhận tại Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Ninh Bình và Hà Nam.
Cá địa phương khác vẫn giữ nguyên mức giá ngày hôm qua, với giá 65.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 - 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 10/7
Giá heo hơi hôm nay 10/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên duy trì ổn định so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắm vẫn đang neo tại mức thấp nhất, giao dịch tại giá 59.000 đ/kg.
Tại Thanh Hóa, Nghệ An và Hà Tĩnh, thương lái vẫn duy trì mức thu mua ở ngưỡng giá 63.000 đ/kg.
Các tình thành khác giữ ổn định trong khoảng giá 60.000 - 62.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 -63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 10/7
Giá heo hơi hôm nay 10/7 tại thị trường miền Nam không có biến có biến động mới so với hôm qua.
Theo đó, Vũng Tàu đang là địa phương có mức giá thu mua cao nhất khu vực, neo tại 62.000 đ/kg.
Trong khi, 59.000 đ/kg đang là mức giao dịch thấp nhất khu vực hiện nay, tiếp tục được ghi nhận tại An Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang, Cà Mau, Tiền Giang và Trà Vinh.
Các tình thành còn lại vẫn đang giữ quanh mức giá 60.000 - 61.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 10/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 59.000 - 62.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 10/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 10/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 65.000 | - |
Yên Bái | 64.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 67.000 | - |
Nam Định | 64.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 65.000 | - |
Thái Bình | 67.000 | - |
Hà Nam | 64.000 | - |
Vĩnh Phúc | 65.000 | - |
Hà Nội | 65.000 | - |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 65.000 | - |
Thanh Hóa | 63.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | - |
Hà Tĩnh | 63.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | - |
Quảng Nam | 60.000 | - |
Quảng Ngãi | 60.000 | - |
Bình Định | 61.000 | - |
Khánh Hoà | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 61.000 | - |
Đắk Lắk | 59.000 | - |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 60.000 | - |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 61.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 61.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 62.000 | - |
Long An | 61.000 | - |
Đồng Tháp | 60.000 | - |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 59.000 | - |
Cần Thơ | 61.000 | - |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 60.000 | - |
Cà Mau | 59.000 | - |
Tiền Giang | 59.000 | - |
Bạc Liêu | 60.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 60.000 | - |
Sóc Trăng | 60.000 | - |