Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 13/7
Giá heo hơi hôm nay 13/7 tại thị trường miền Bắc ít biến động so với hôm qua.
Trong đó, sau khi giảm 2.000 đ/kg, Thái Bình đưa mức giao dịch về giá 65.000 đồng/kg. Đây cũng là mức giá đang neo tại Bắc Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội, Vĩnh Phúc và Tuyên Quang.
Hưng Yên tiếp tục địa phương có mức giá thu mua cáo nhất khu vực hiện nay khi giữ tại 67.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại không có biến động mới, với giá 64.000 đ/kg - mức thấp nhất khu vực hiện nay.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 13/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 - 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 13/7
Giá heo hơi hôm nay 13/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên đi ngang so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắk vẫn đang neo ở mức giá 59.000 đồng/kg - thấp nhất khu vực.
Ba tỉnh Bình Định, Lâm Đồng và Bình Thuận tiếp tục được giao dịch ở giá 61.000 đồng/kg.
Các tỉnh thành khác cũng đang duy trì ổn định so với hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 13/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 -63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 13/7
Giá heo hơi hôm nay 13/7 tại thị trường miền Nam tăng nhẹ 1.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, Sóc Trăng điều chỉnh tăng một giá, giao dịch lên mức 62.000 đồng/kg - ngang bằng với Vũng Tàu và Đồng Tháp.
61.000 đồng/kg đang là mức giá thu mua tại Long An, Hậu Giang và Bến Tre, sau khi đồng loạt tăng 1.000 đồng/kg.
Các tỉnh, thành còn lại giữ nguyên mức giá ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 13/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 - 62.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 13/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 13/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 65.000 | - |
Yên Bái | 64.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 67.000 | - |
Nam Định | 64.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 65.000 | - |
Thái Bình | 65.000 | -2.000 |
Hà Nam | 64.000 | - |
Vĩnh Phúc | 65.000 | - |
Hà Nội | 65.000 | - |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 65.000 | - |
Thanh Hóa | 63.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | - |
Hà Tĩnh | 63.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | - |
Quảng Nam | 60.000 | - |
Quảng Ngãi | 60.000 | - |
Bình Định | 61.000 | - |
Khánh Hòa | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 61.000 | - |
Đắk Lắk | 59.000 | - |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 61.000 | - |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 61.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 61.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 62.000 | - |
Long An | 61.000 | 1.000 |
Đồng Tháp | 62.000 | - |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 58.000 | - |
Cần Thơ | 60.000 | - |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 61.000 | 1.000 |
Cà Mau | 60.000 | - |
Tiền Giang | 59.000 | - |
Bạc Liêu | 60.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 61.000 | 1.000 |
Sóc Trăng | 62.000 | 1.000 |
Bảng giá heo hơi hôm nay 13/7/2023 tại thị trường 3 miền