Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 11/7
Giá heo hơi hôm nay 11/7 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua.
Trong đó, Hưng Yên và Thái Bình tiếp tục là 2 địa phương có mức giá cao nhất khu vực hiện nay và đang giữ ở mức 67.000 đ/kg.
Các địa phương còn lại vẫn duy trì quanh mức giá 64.000 - 65.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 - 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 11/7
Giá heo hơi hôm nay 11/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên ít biến động so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắk tiếp tục là địa phương có mức giao dịch thấp nhất khu vực hiện nay, neo tại giá 59.000 đ/kg.
Trong khi, 3 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An - Hà Tĩnh lại duy trì ở mức cao nhất khu vực, thua mua tại giá 63.000 đ/kg.
Ngoại trừ Bình Thuận tăng lên mức 61.000 đ/kg (sau khi tăng nhẹ 1.000 đ/kg) thi các địa phương còn lại tiếp tục đi ngang so với hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 -63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 11/7
Giá heo hơi hôm nay 11/7 tại thị trường miền Nam tăng giảm 1.000 - 2.000 đ/kg so với hôm qua.
Theo đó, 58.000 đ/kg là mức giao dịch tại Long An và Vĩnh Long, sau khi giảm nhẹ 1.000 đ/kg - trở thành mức giá thấp nhất khu vực hiện nay.
Cùng giảm 1 giá, TP Cần Thơ đưa giá giao dịch về mức 60.000 đ/kg.
Trong khi đó, hai tỉnh Cà Mau và Sóc Trăng lại tăng nhẹ 1.000 đ/kg, lần lượt thu mua với giá 60.000 và 61.000 đ/kg.
Sau khi tăng 2.000 đ/kg, tỉnh Đồng Tháp nâng mức giao dịch lên thành 62.000 đ/kg.
Còn các tình thành khác tiếp tục giữ mức giá ngày hôm qua.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 11/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 - 62.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 11/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi 3 miền mới nhất hôm nay 11/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 65.000 | - |
Yên Bái | 64.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 67.000 | - |
Nam Định | 64.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 65.000 | - |
Thái Bình | 67.000 | - |
Hà Nam | 64.000 | - |
Vĩnh Phúc | 65.000 | - |
Hà Nội | 65.000 | - |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 65.000 | - |
Thanh Hóa | 63.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | - |
Hà Tĩnh | 63.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | - |
Quảng Nam | 60.000 | - |
Quảng Ngãi | 60.000 | - |
Bình Định | 61.000 | - |
Khánh Hòa | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 61.000 | - |
Đắk Lắk | 59.000 | - |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 61.000 | 1.000 |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 61.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 61.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 62.000 | - |
Long An | 58.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 62.000 | 2.000 |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 58.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 60.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 60.000 | - |
Cà Mau | 60.000 | 1.000 |
Tiền Giang | 59.000 | - |
Bạc Liêu | 60.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 60.000 | - |
Sóc Trăng | 61.000 | 1.000 |