Giá heo hơi miền Bắc hôm nay 12/7
Giá heo hơi hôm nay 12/7 tại thị trường miền Bắc duy trì ổn định so với hôm qua.
Trong đó, mức giao dịch thấp nhất khu vực là 64.000 đ/kg và đang neo tại các tỉnh Yên Bái, Lào Cai, Nam Định, Hà Nam và Ninh Bình.
Trong khi, Hưng Yên và Thái Bình lại giữ ở ngưỡng cao nhát khu vực, tại giá 67.000 đ/kg.
Các tỉnh thành khác tiếp tục thua tại giá 65.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 12/7/2023 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch ở mức 64.000 - 67.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây Nguyên hôm nay 12/7
Giá heo hơi hôm nay 12/7 tại thị trường miền Trung và Tây Nguyên không đổi so với hôm qua.
Cụ thể, Đắk Lắk tiếp tục giao dịch ở giá 59.000 đ/kg - mức thấp nhất khu vực hôm nay.
Ở ngưỡng giá 60.000 đ/kg đang được thu mua tại Quảng Bình, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận,
Các địa phương khác không có biến động mới, duy tri quanh mứcgiá 61.000 - 63.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 12/7/2023 tại miền Trung và Tây Nguyên đang thu mua quanh mức 59.000 -63.000 đ/kg.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay 12/7
Giá heo hơi hôm nay 12/7 tại thị trường miền Nam đi ngang so với hôm qua.
Theo đó, Vũng Tàu và Đồng Tháp đang giao dịch với giá 62.000 đ/kg - mức cao nhất khu vực hiện nay.
61.000 đ/kg là mức giá đang neo tại Đồng Nai, Bình Dương và Sóc Trăng.
Trong khi, 58.000 đ/kg là mức giá đang thu mua tại Long An và Vĩnh Long - thấp nhất khu vực hôm nay.
Các tỉnh thành còn lại duy trì ổn định với giá 60.000 đ/kg.
Như vậy, giá heo hơi hôm nay 12/7/2023 toàn miền Nam tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 58.000 - 62.000 đ/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 12/7 mới nhất
Dưới đây là bảng giá heo hơi ba miền mới nhất hôm nay 12/7/2023. Đơn vị: đ/kg
Địa phương | Giá cả | Biến động |
Bắc Giang | 65.000 | - |
Yên Bái | 64.000 | - |
Lào Cai | 64.000 | - |
Hưng Yên | 67.000 | - |
Nam Định | 64.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 65.000 | - |
Thái Bình | 67.000 | - |
Hà Nam | 64.000 | - |
Vĩnh Phúc | 65.000 | - |
Hà Nội | 65.000 | - |
Ninh Bình | 64.000 | - |
Tuyên Quang | 65.000 | - |
Thanh Hóa | 63.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | - |
Hà Tĩnh | 63.000 | - |
Quảng Bình | 60.000 | - |
Quảng Trị | 62.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 60.000 | - |
Quảng Nam | 60.000 | - |
Quảng Ngãi | 60.000 | - |
Bình Định | 61.000 | - |
Khánh Hoà | 60.000 | - |
Lâm Đồng | 61.000 | - |
Đắk Lắk | 59.000 | - |
Ninh Thuận | 60.000 | - |
Bình Thuận | 61.000 | - |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 61.000 | - |
TP HCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 61.000 | - |
Tây Ninh | 60.000 | - |
Vũng Tàu | 62.000 | - |
Long An | 58.000 | - |
Đồng Tháp | 62.000 | - |
An Giang | 59.000 | - |
Vĩnh Long | 58.000 | - |
Cần Thơ | 60.000 | - |
Kiên Giang | 59.000 | - |
Hậu Giang | 60.000 | - |
Cà Mau | 60.000 | - |
Tiền Giang | 59.000 | - |
Bạc Liêu | 60.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 60.000 | - |
Sóc Trăng | 61.000 | - |