Giá vàng hôm nay 10/1 trên thế giới
Giá vàng trên sàn Kitco (lúc 7h30 theo giờ VN) đang giao dịch ở mức 2.031,2 - 2.031,7 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng thế giới tăng nhẹ 2 USD; lên mức 2.030 USD/ounce.
Thị trường vàng thế giới tiếp tục biến động nhẹ quanh ngưỡng 2.030 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD giảm nhẹ.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,03%; về mức 102,54.
Giá vàng thế giới hôm qua nhích nhẹ do đồng USD sụt giảm sau khi báo cáo chính thức của Mỹ cho thấy người tiêu dùng kỳ vọng lạm phát thấp hơn đã củng cố đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất từ Fed.
Báo cáo công bố ngày 8/1 của Fed tại New York cho thấy người tiêu dùng mong đợi lạm phát thấp hơn cũng như thu nhập và chi tiêu yếu hơn trong vài năm tới.
Bà Michelle Bowman - Một thành viên trong Hội đồng Thống đốc của Fed nhận định, chính sách tiền tệ của Mỹ đã đủ hiệu quả hạn chế đối với nền kinh tế, và bà ủng hộ hạ lãi suất khi lạm phát giảm xuống.
Lãi suất thấp hơn làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lời như vàng. Song, đồng USD giảm 0,1% khiến vàng trở nên hấp dẫn hơn đối với những người mua nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Đầu tháng này, dữ liệu việc làm tốt hơn mong đợi kết hợp với biên bản mới nhất của Fed cho thấy sự không chắc chắn về thời gian cắt giảm lãi suất đã làm dịu đi một số quan điểm về việc cắt giảm lãi suất sớm ở Mỹ.
Các nhà giao dịch hiện đang định giá khoảng 62% khả năng Fed cắt giảm lãi suất vào tháng 3, giảm so với xác suất gần 90% được thấy trước Năm mới, theo công cụ FedWatch của CME.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư cũng đang chờ đợi báo cáo lạm phát giá tiêu dùng của Mỹ, dự kiến sẽ được công bố vào ngày 11/1 để biết rõ ràng hơn về quy mô và mức độ cắt giảm lãi suất của Fed.
Như vậy, giá vàng hôm nay 10/1/2024 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.031 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 10/1 ở trong nước
Giá vàng trong nước ngày 10/1 (tính đến 7h30) duy trì quanh ngưỡng 71,45-74,52 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên giao dịch hôm qua, thị trường vàng trong nước quay đầu tăng mạnh tới 1,2 triệu đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 71,50-74,52 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 71,60-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 71,45-74,45 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và bán.
Vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 72,00-74,70 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 500 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và chiều bán.
Vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 71,65-74,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 450 ngàn đồng/lượng ở chiều mua và 500 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Còn vàng Mi Hồng đang giữ quanh mức 72,50-74,00 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng tới 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua và 700 ngàn đồng/lượng ở chiều bán.
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 10/1/2024 ở trong nước được dự báo có thể biến động nhẹ.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 10/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 9/1/2024. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 71.500 | 74.500 |
Vàng SJC 5 chỉ | 71.500 | 74.520 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 71.500 | 74.530 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.900 | 62.950 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 61.900 | 63.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 61.800 | 62.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 60.730 | 62.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 45.142 | 47.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 34.679 | 36.679 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 24.278 | 26.278 |
HÀ NỘI | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
ĐÀ NẴNG | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
NHA TRANG | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
CÀ MAU | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
HUẾ | ||
Vàng SJC | 71.470 | 74.520 |
BIÊN HÒA | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.500 |
MIỀN TÂY | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.500 |
QUẢNG NGÃI | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.500 |
BẠC LIÊU | ||
Vàng SJC | 71.500 | 74.520 |
HẠ LONG | ||
Vàng SJC | 71.480 | 74.520 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 9/1/2024