Ngày 13/2/2025, thị trường vàng trong nước và thế giới tiếp tục chứng kiến nhiều biến động mạnh. Sau khi đạt đỉnh lịch sử vào ngày 11/2, giá vàng hôm nay lao dốc không phanh do áp lực chốt lời của nhà đầu tư. Dưới đây là diễn biến chi tiết về giá vàng thế giới, giá vàng trong nước và nhận định xu hướng giá vàng trong thời gian tới.
Giá vàng thế giới hôm nay 13/2
Diễn biến giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới tiếp tục giảm mạnh sau khi đạt đỉnh lịch sử 2.942,7 USD/ounce vào ngày 11/2. Theo cập nhật từ sàn Kitco, giá vàng giao ngay sáng ngày 13/2 ở mức 2.885,04 USD/ounce, giảm 11,48 USD/ounce so với phiên trước. Giá vàng tương lai giao tháng 4/2025 trên sàn Comex New York cũng giảm nhẹ, hiện giao dịch ở mức 2.929 USD/ounce.
Trong phiên giao dịch ngày 12/2, giá vàng hôm nay tại thị trường thế giới có lúc giảm sâu xuống 2.865 USD/ounce trước khi phục hồi nhẹ vào cuối phiên. Quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank (25.750 VND/USD), giá vàng thế giới tương đương khoảng 90,54 triệu đồng/lượng (chưa bao gồm thuế và phí).
Nguyên nhân giá vàng thế giới giảm
Sau khi giá vàng đạt đỉnh lịch sử, nhiều nhà đầu tư đã quyết định bán ra để hiện thực hóa lợi nhuận. Đây là nguyên nhân chính khiến giá vàng giảm mạnh trong các phiên gần đây.
Báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 1/2025 của Mỹ cho thấy mức tăng 0,5%, cao hơn so với dự báo 0,3%. Điều này khiến Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì quan điểm thận trọng, không vội giảm lãi suất, gây áp lực lên giá vàng.
Chỉ số DXY đo lường sức mạnh đồng USD tăng lên 108,5 điểm, gây áp lực giảm giá lên vàng khi kim loại quý này trở nên đắt đỏ hơn đối với nhà đầu tư nắm giữ các loại tiền tệ khác.
Chủ tịch Fed Jerome Powell nhấn mạnh rằng Fed sẽ chỉ giảm lãi suất nếu lạm phát giảm mạnh hoặc thị trường lao động suy yếu. Điều này làm giảm kỳ vọng của thị trường về việc cắt giảm lãi suất trong ngắn hạn.
![gia-vang-13-2-1-103153_744.jpg Giá vàng hôm nay 13/2/2025: Lao dốc mạnh, chênh lệch mua - bán tăng cao](https://i.ex-cdn.com/nongnghiep.vn/files/content/2025/02/13/gia-vang-13-2-1-103153_744-105017.jpg)
Giá vàng hôm nay 13/2/2025: Lao dốc mạnh, chênh lệch mua - bán tăng cao
Giá vàng trong nước hôm nay 13/2
Diễn biến giá vàng trong nước
Thị trường vàng trong nước tiếp tục giảm sâu theo đà giảm của giá vàng thế giới. Hoạt động bán chốt lời và tâm lý chờ đợi mua vào khi giá giảm khiến giá vàng miếng và vàng nhẫn đồng loạt lao dốc.
Thương hiệu | Loại vàng | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) | Chênh lệch (nghìn đồng) |
---|---|---|---|---|
Giá vàng SJC | Giá vàng miếng SJC | 86,70 | 90,20 | -1.300 / -300 |
Giá vàng nhẫn 9999 | 86,70 | 89,70 | -1.300 / -800 | |
Giá vàng DOJI | Giá vàng miếng SJC | 86,70 | 90,20 | -1.300 / -300 |
Giá vàng nhẫn Hưng Thịnh | 88,70 | 90,20 | +700 / -200 | |
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu | Giá vàng nhẫn tròn trơn | 88,30 | 90,15 | -100 / -300 |
Giá vàng Phú Quý SJC | Giá vàng nhẫn 9999 | 88,20 | 90,20 | -500 / -500 |
Giá vàng PNJ | Giá vàng nhẫn tròn PNJ | 87,90 | 90,10 | -100 / -400 |
Nhận định thị trường vàng trong nước
- Giá vàng miếng SJC: Giá vàng miếng SJC hiện được niêm yết ở mức 86,7 - 90,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm lần lượt 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với phiên trước.
- Giá vàng nhẫn 9999: Giá vàng nhẫn 9999 loại 1-5 chỉ được niêm yết ở mức 86,7 - 89,7 triệu đồng/lượng, giảm 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Biên độ chênh lệch giữa giá mua và giá bán tại các doanh nghiệp vàng lớn dao động từ 2,5 triệu đồng/lượng đến 3,5 triệu đồng/lượng, cao hơn mức thông thường, làm tăng rủi ro cho người mua vàng.
Nhận định giá vàng
Xu hướng giá vàng ngắn hạn
Áp lực giảm do chốt lời: Giá vàng đang chịu áp lực giảm do hoạt động chốt lời của nhà đầu tư sau đợt tăng giá mạnh. Tuy nhiên, đây có thể là cơ hội để các nhà đầu tư dài hạn mua vào khi giá giảm.
Tác động từ chính sách tiền tệ: Các tuyên bố của Fed về việc duy trì lãi suất hiện tại sẽ tiếp tục ảnh hưởng đến xu hướng giá vàng trong ngắn hạn. Nếu lãi suất được giữ ở mức cao, giá vàng có thể tiếp tục điều chỉnh giảm.
Dự báo giá vàng thế giới
Hướng tới mốc 3.000 USD/ounce: Mặc dù giảm mạnh trong ngắn hạn, giá vàng thế giới vẫn được dự báo sẽ tăng trở lại, đặc biệt trong bối cảnh căng thẳng thương mại và lạm phát gia tăng. Nhiều chuyên gia dự đoán giá vàng có thể đạt mốc 3.000 USD/ounce trong năm 2025.
Tác động từ địa chính trị: Các chính sách thuế quan của Tổng thống Donald Trump và những bất ổn địa chính trị toàn cầu sẽ tiếp tục là yếu tố hỗ trợ giá vàng trong dài hạn.
Giá vàng hôm nay 13/2/2025 giảm mạnh trên cả thị trường trong nước và thế giới do áp lực chốt lời từ nhà đầu tư. Tuy nhiên, với những yếu tố hỗ trợ dài hạn như căng thẳng thương mại, lạm phát và nhu cầu trú ẩn an toàn, giá vàng được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong tương lai. Nhà đầu tư cần thận trọng và theo dõi sát sao diễn biến thị trường để đưa ra quyết định phù hợp.
Bảng giá vàng hôm nay 13/2 mới nhất
Dưới đây là bảng giá vàng 9999 24K 18K 14K 10K SJC mới nhất hôm nay 13/2/2025 (lúc 9h00). Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
Giá vàng hôm nay | Ngày 13/2/2025(Triệu đồng) | Chênh lệch(nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 86,7 | 90,2 | -1300 | -300 |
Tập đoàn DOJI | 86,7 | 90,2 | -1300 | -300 |
Mi Hồng | 88,3 | 89,7 | +200 | -200 |
PNJ | 86,7 | 90,2 | -1300 | -300 |
Vietinbank Gold | 90,2 | -300 | ||
Bảo Tín Minh Châu | 86,7 | 90,2 | -1300 | -300 |
Phú Quý | 86,7 | 90,2 | -1200 | -300 |
1. DOJI - Cập nhật: 13/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
AVPL/SJC HCM | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
AVPL/SJC ĐN | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
Nguyên liệu 9999 - HN | 88,500 ▲900K | 89,300 ▼200K |
Nguyên liệu 999 - HN | 88,400 ▲900K | 89,200 ▼200K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
2. PNJ - Cập nhật: 13/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 87.900 ▼100K | 90.100 ▼400K |
TPHCM - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Hà Nội - PNJ | 87.900 ▼100K | 90.100 ▼400K |
Hà Nội - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Đà Nẵng - PNJ | 87.900 ▼100K | 90.100 ▼400K |
Đà Nẵng - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Miền Tây - PNJ | 87.900 ▼100K | 90.100 ▼400K |
Miền Tây - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 87.900 ▼100K | 90.100 ▼400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 87.900 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 86.700 ▼1300K | 90.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.900 ▼100K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 87.500 ▼300K | 90.000 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 87.410 ▼300K | 89.910 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 86.700 ▼300K | 89.200 ▼300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 80.040 ▼280K | 82.540 ▼280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 65.150 ▼230K | 67.650 ▼230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 58.850 ▼200K | 61.350 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 56.150 ▼200K | 58.650 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 52.550 ▼180K | 55.050 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 50.300 ▼180K | 52.800 ▼180K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 35.090 ▼130K | 37.590 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 31.400 ▼110K | 33.900 ▼110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 27.350 ▼100K | 29.850 ▼100K |
3. SJC - Cập nhật: 12/2/2025 04:30 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 86,700 ▼1300K | 90,200 ▼300K |
SJC 5c | 86,700 ▼1300K | 90,220 ▼300K |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 86,700 ▼1300K | 90,230 ▼300K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 86,700 ▼1300K | 89,700 ▼800K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 86,700 ▼1300K | 89,800 ▼800K |
Nữ Trang 99.99% | 86,700 ▼1300K | 89,300 ▼800K |
Nữ Trang 99% | 85,415 ▼792K | 88,415 ▼792K |
Nữ Trang 68% | 57,880 ▼544K | 60,880 ▼544K |
Nữ Trang 41.7% | 34,391 ▼333K | 37,391 ▼333K |