Giá vàng hôm nay 14/1 trên thế giới
Trên sàn Kitco, giá vàng giao ngay lúc 7h30 (theo giờ VN) đang ở quanh mức 2.670,9 - 2.671,4 USD/ounce. Hôm qua, thị trường vàng giảm sâu 27,8; về mức 2.662,5 USD/ounce.
Giá vàng hôm nay trên thế giới quay đầu tăng và đã trở lại ngưỡng cao 2.690 USD/ounce. Trong khi đó, đồng USD quay đầu giảm.
Tại thời điểm khảo sát, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,07%; ở mức 109,53.
Thị trường vàng thế giới hôm qua giảm mạnh dođồng USD tăng vọt lên mức cao nhất trong hơn 2 năm sau báo cáo việc làm khả quan vào tuần trước tiếp tục củng cố kỳ vọng Fed sẽ thận trọng khi cắt giảm lãi suất trong năm nay.
Chỉ số DXY đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 11/2022 sau khi báo cáo việc làm của Mỹ nhấn mạnh sức mạnh của nền kinh tế và làm mờ nhạt triển vọng của Fed.
Theo chiến lược gia thị trường cấp cao Bob Haberkorn của RJO Futures, yếu tố tích cực từ nền kinh tế Mỹ đã giúp củng cố đồng bạc xanh và lợi suất trái phiếu kho bạc... và gây áp lực lên kim loại màu vàng.
Haberkorn nói thêm rằng, việc giá vàng giảm mạnh vào đầu tuần một phần khác là do hoạt động chốt lời trên thị trường sau khi kim loại quý này có một tuần tăng giá mạnh vào tuần trước.
Hiện tại, những lo ngại vẫn hiện hữu trên thị trường và điều đó đang cung cấp sự hỗ trợ cho kim loại quý. Ông Donald Trump sẽ tuyên thệ nhậm chức tổng thống Mỹ vào tuần tới.
Các nhà phân tích của Ngân hàng ANZ cho rằng, giới đầu tư dường như đang chuẩn bị cho những diễn biến mới khi ông Donald Trump nhậm chức và thực hiện các chính sách kinh tế trong thời gian tới.
Giá kim loại quý này quay đầu giảm một phần do đồng bạc xanh ngày càng mạnh lên. Chỉ số đồng USD đang neo ở mức cao nhất trong hơn 2 năm qua và đang tiến gần đến ngưỡng kháng cự quan trọng tại mốc 110 điểm.
Như vậy, giá vàng hôm nay 14/1/2025 tại thị trường thế giới (lúc 7h30) đang giao dịch quanh mức 2.671 USD/ounce.
Dự báo giá vàng hôm nay 14/1 ở trong nước
Tính đến 7h30 ngày 14/1, giá vàng trong nước duy trì ổn định quanh ngưỡng 84,80-86,80 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên hôm qua, vàng 9999 đồng loạt tăng nhẹ 200 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên.
Theo đó, giá vàng SJC tại Công ty SJC (Hà Nội) đang niêm yết ở mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng DOJI tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng 9999 tại Tập đoàn Phú Quý niêm yết ở mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng PNJ tại Hà Nội và TP.HCM đang giao dịch ở mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Giá vàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch ở mức 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Còn giá vàng Mi Hồng giao dịch quanh ngưỡng 84,80-86,80 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra);
Tương tự, giá vàng nhẫn và nữ trang cũng tăng thêm từ 42-100 ngàn đồng/lượng (tùy loại) so với đầu phiên.
Loại vàng | So với đầu phiên 13/1 (ngàn đồng/lượng) | |
Mua vào | Bán ra | |
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 200 | 200 |
Vàng SJC 5 chỉ | 200 | 200 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 200 | 200 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 100 | 100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 100 | 100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 99 | 99 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 75 | 75 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 608) | 68 | 68 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 61 | 61 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 58 | 58 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 42 | 42 |
Thường biến động theo thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 14/1/2025 ở trong nước sẽ ít biến động.
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 14/1
Dưới đây là bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K SJC cuối phiên hôm qua 13/1/2025. Đơn vị: ngàn đồng/lượng.
LOẠI | MUA VÀO | BÁN RA |
TP.HCM | ||
Vàng SJC 1 - 10 lượng | 84.800 | 86.800 |
Vàng SJC 5 chỉ | 84.800 | 86.820 |
Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ | 84.800 | 86.830 |
Vàng nhẫn SJC 9999 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 84.700 | 86.500 |
Vàng nhẫn SJC 9999 0,5 chỉ | 84.700 | 86.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) | 84.700 | 86.300 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) | 82.946 | 85.446 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) | 61.881 | 64.881 |
Vàng nữ trang 68% (vàng 680) | 55.840 | 58.840 |
Vàng nữ trang 61% (vàng 610) | 49.798 | 52.798 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) | 47.468 | 50.468 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) | 33.141 | 36.141 |
Bảng giá vàng 9999, 24K, 18K, 14K, 10K, SJC chốt phiên hôm qua 13/1/2025